01 Anh tên gì ? Jak się nazywasz? 02 Tôi tên là Jan Kowalski. Nazywam się Jan Kowalski. 03 Anh khỏe không ? Jak się masz? 04 Khỏe lắm, cảm ơn anh Świetnie, dziękuję. 05 Rất khỏe Bardzo dobrze. 06 Tên anh ta là gì ? Jak on się nazywa? 07 Tên cô ta là gì ? Jak ona się nazywa? 08 Anh ta tên là Janusz Kowalski On się nazywa Janusz Kowalski. 09 Cô ta tên là Marta Ona ma na imię Marta. 10 Bạn từ ðâu ðến ? Skąd jesteś? 11 Anh ta từ ðâu ðến ? Skąd on jest? 12 Cô ấy từ ðâu ðến ? Skąd ona jest? 13 Bạn làm nghề gì ? Jaki jest twój zawód? 14 Nghề của anh ấy là gì ? Jaki jest jego zawód? 15 Nghề của cô ta là gì ? Jaki jest jej zawód? 16 Anh ấy là bác sĩ. On jest lekarzem. 17 Chị ấy là cô giáo. Ona jest nauczycielką. 18 Số điện thọai của bạn thế nào ? Jaki masz numer telefonu? 19 Số điện thọai của anh ta thế nào ? Jaki on ma numer telefonu? 20 Số điện thọai của tôi là 3217703 Mój numer telefonu to 3217703. 21 Ðịa chỉ của bạn thế nào ? Jaki jest twój adres? 22 Ðịa chỉ của cô ấy thế nào ? Jaki jest jej adres? 23 Bạn bao nhiêu tuổi ? Ile masz lat? 24 Ông ta bao nhiêu tuổi ? Ile on ma lat? 25 Chị ấy bao nhiêu tuổi ? Ile ona ma lat? 26 Tôi 20 tuổi Mam 20 lat. 27 Ông ta 50 tuổi On ma 50 lat. 28 Cô ấy 18 tuổi Ona ma 18 lat. 29 Có thật không ? To prawda. 30 Không phải thế. To nieprawda. 31 Tôi không biết. Nie wiem. 32 Bạn có 1 con chó phải không ? Czy masz psa? 33 Hôm nay thứ mấy ? Jaki jest dzisiaj dzień? 34 Hôm nay chủ nhật. Dzisiaj jest niedziela. 35 Lúc nào Anh làm việc ? Kiedy pracujesz? 36 Bây giờ tôi đi đến trường. Idę teraz do szkoły. 37 Có phải anh ta ði mua sắm không ? Czy on teraz idzie na zakupy? 38 Bây giờ tôi không về nhà. Nie idę teraz do domu. 39 Bây giờ bạn ðang lái xe. Ty prowadzisz teraz samochód. 40 Bây giờ bạn uống sữa phải không ? Czy pijesz teraz mleko? 41 Bây giờ bạn không nghe raðiô. Ty nie słuchasz teraz radia. 42 Bây giờ ông ta ngủ trong phòng ngủ. On teraz śpi w sypialni. 43 Có phải bây giờ ông ta ăn sáng không ? Czy on je teraz śniadanie? 44 Bây giờ ông ta không ðọc sách. On nie czyta teraz swojej książki. 45 Bây giờ cô ta hát. Ona teraz śpiewa. 46 Có phải bây giờ cô ta viết thư không ? Czy ona teraz pisze list? 47 Bây giờ cô ấy không học từ vựng. Ona nie uczy się teraz słówek. 48 Bây giờ Jan chơi ghita. Jan teraz gra na gitarze. 49 Bây giờ Marek không ngủ. Marek teraz nie śpiewa. 50 Có phải bây giờ Agnieszka học từ vựng không? Czy Agnieszka uczy się teraz słówek? 51 Bây giờ chúng tôi đang xem tivi Oglądamy teraz telewizję. 52 Chúng ta ăn tối bây giờ phải không? Czy jemy teraz kolację? 53 Bây giờ chúng ta không ăn sáng. Nie jemy teraz śniadania. 54 Bây giờ các bạn ăn bánh mì. Wy teraz jecie chleb. 55 Có phải bây giờ các anh đọc sách không? Czy wy teraz czytacie? 56 Bây giờ các anh không ngủ. Wy teraz nie śpicie. 57 Bây giờ họ không nhảy chung. Oni teraz tańczą razem. 58 Có phải bây giờ họ nhìn lên màn ảnh không ? Czy oni teraz patrzą na ekran? 59 Bây giờ họ không nhìn cô giáo. Oni nie patrzą teraz na nauczyciela. 60 Bây giờ Paweł và Ania không nhảy. Paweł i Ania teraz nie tańczą. 61 Có phải bây giờ Ania và Anieszka ăn tối không ? Czy Ania i Agnieszka jedzą teraz kolację? 62 Bây giờ họ không uống rựu vang Oni nie piją teraz wina. 63 Ai uống bia của tôi ? Kto pije moje piwo? 64 Bây giờ ai đọc sách này ? Kto teraz czyta tę książkę? 65 Ai học tiếng Balan? Kto się uczy polskiego? 66 Ai đọc sách vào buổi tối? Kto czyta książki wieczorem? 67 Ai học từ mới mỗi ngày ? Kto uczy się nowych słówek codziennie? 68 Ai lái xe nhanh? Kto jeździ szybkim samochodem? 69 Ai chạy xe màu đỏ này ? Kto jedzie tym czerwonym samochodem? 70 Bây giờ anh đi đâu ? Gdzie teraz idziesz? 71 Bây giờ anh học cái gì ? Czego się teraz uczysz? 72 Buổi tối anh đi đâu ? Gdzie chodzisz wieczorami? 73 Bạn học gì vào sáng thứ bảy ? Czego uczysz się w sobotnie poranki? 74 Bây giờ tôi đi với anh của tôi. Idę teraz z moim bratem. 75 Bây giờ anh đi với ai ? Z kim teraz idziesz? 76 Bây giờ tôi nhìn bức tường. Patrzę teraz na ścianę. 77 Anh nhìn cái gì ? Na co patrzysz? 78 Bây giờ tôi nhìn bạn tôi. Patrzę teraz na mojego przyjaciela. 79 Bây giờ tôi nhảy với bạn gái của tôi. Tańczę teraz z moją dziewczyną. 80 Bây giờ anh ta nhảy với ai ? Z kim on teraz tańczy? 81 Bây giờ chúng tôi nghe thầy giáo của chúng tôi. Słuchamy teraz naszego nauczyciela. 82 Bây giờ chúng tôi nghe ai ? Kogo teraz słuchamy? 83 Bình thường tôi không đọc báo, nhưng bây giờ tôi đọc báo. Zwykle nie czytuję gazet, ale teraz czytam gazetę. 84 Buổi sáng tôi luôn uống sữa, nhưg bây giờ tôi đang uống cà phê. Zawsze pijam mleko rano, ale teraz piję kawę. 85 Tôi thường xem ti vi với bạn gái tôi, nhưng bây giờ chúng tôi đang nhảy. Często oglądam telewizję z moją dziewczyną, ale teraz tańczymy. 86 Tại sao bạn thích công việc của bạn. Dlaczego lubisz swoją pracę? 87 Tại sao bạn làm việc buổi tối Dlaczego pracujesz wieczorami? 88 Tại sao anh ta đi học trong ngày chủ nhật ? Dlaczego on chodzi do szkoły w niedziele? 89 Tại sao cô ấy ăn sáng vào buổi trưa ? Dlaczego ona je śniadanie po południu? 90 Tại sao chúng tôi làm việc từ thứ hai đến thứ sáu ? Dlaczego my pracujemy od poniedziałku do piątku? 91 Tại sao Jan thích nghe nhạc ? Dlaczego Jan lubi słuchać muzyki? 92 Tại sao người ta ăn trong nhà hàng ? Dlaczego ludzie jadają w restauracjach? 93 Tại sao cô Stempak đi làm bằng ôtô ? Dlaczego Pani Stempak jeździ do pracy autem? 94 Khi nào anh ấy đi nhà thờ ? Kiedy on chodzi do kościoła? 95 Khi nào họ đi nhà thờ ? Kiedy oni chodzą do kościoła? 96 Tại sao họ ngủ trong nhà bếp ? Dlaczego oni sypiają w kuchni? 97 Tại sao họ đi làm buổi tối ? Dlaczego oni chodzą do pracy wieczorem? 98 Tại sao Jan và Maria ăn trong nhà hàng ? Dlaczego Jan i Maria jadają w restauracji? 99 Anh ấy luôn đi làm bằng ôtô On zwykle jeździ do pracy autem. 100 Chị ấy không bao giờ ngủ trên giường của chị ấy Ona nigdy nie sypia w swoim łóżku. 101 Chị ấy luôn ngủ trong nhà tắm Ona zawsze sypia w łazience. 102 Họ thường đi mua sắm Oni często chodzą na zakupy. 103 Khi nào họ đi mua sắm ? Kiedy oni chodzą na zakupy? 104 Bạn là thủy thủ. Ty jesteś żeglarzem. 105 Họ là những thợ mộc giỏi. Oni są dobrymi stolarzami. 106 Vợ của Mareklà thợ uốn tóc. Żona Marka jest fryzjerką. 107 Chồng của chị ấy tên là Józef Jej mąż ma na imię Józef. 108 Con gái của chị ấy là sinh viên. Jej córka jest studentką. 109 Con chó của chúng tôi đẹp. Nasz pies jest piękny. 110 Những con mèo của chúng tôi thích nhảy nhót. Nasze koty lubią skakać. 111 Có phải những con mèo của chúng tôi thích nhảy không ? Czy nasze koty lubią skakać? 112 Marek thức dậy lúc bảy giờ sáng và ăn sáng lúc bảy giờ mười lăm. Marek wstaje o siódmej rano i je śniadanie kwadrans po siódmej. 113 Khi nào anh ấy đi làm ? Kiedy on chodzi do pracy? 114 Có phải các bạn thường đi xem xi nê không ? Czy często chodzicie do kina? 115 Tôi không bao giờ xem tivi. Ja nigdy nie oglądam telewizji. 116 Vợ của tôi thích nấu ăn lắm. Moja żona bardzo lubi gotować. 117 Chồng của tôi có nhiều tiền. Mój mąż ma dużo pieniędzy. 118 Bạn là người quan trọng. Ty jesteś ważną osobą. 119 Anh ấy không phải là cảnh sát. On nie jest policjantem. 120 Anh ta cưới vợ rồi phải không ? Czy on jest żonaty? 121 Chị ấy có chồng rồi phải không ? Czy ona jest zamężna? 122 Có phải Tomek và Kasia có nhiều con không ? Czy Tomek i Kasia mają dużo dzieci? 123 Bạn thường ngủ ở đâu ? Gdzie zwykle sypiasz? 124 Họ thường đi đâu chung với nhau ? Gdzie oni często chodzą razem? 125 Tôi thích học từ mới. Lubię uczyć się nowych słówek. 126 Ông Gniotek không thích đọc sách. Pan Gniotek nie lubi czytać książek. 127 Họ không thích nói chuyện. Oni nie lubią rozmawawiać. 128 Con cái của họ rất khôn ngoan. Ich dzieci są bardzo mądre. 129 Họ có những đứa con khôn ngoan Oni mają bardzo mądre dzieci. 130 Anh trai của các bạn học tiếng balan vào tối thứ hai và sáng thứ tư. Wasz brat zwykle uczy się polskiego w ponidziałkowe wieczory i w środowe poranki. 131 Bạn của chúng tôi thỉnh thỏang đi nhà thờ vào trưa thứ năm. Nasz przyjaciel czasami chodzi do kościoła w czwartkowe popołudnia. 132 Họ không bao giờ đi xe lửa. Oni nigdy nie jeżdżą pociągiem. 133 Người thủy thủ này luôn đọc những cuốn sách khó vào tối thứ bảy. Ten żeglarz zawsze czytuje trudne książki w sobotnie wieczory. 134 Những người thợ mộc thích làm việc vào sáng sớm chủ nhật. Stolarze lubią pracować w niedzielne poranki. 135 Con mèo của tôi đến từ Đức. Mój kot pochodzi z Niemiec. 136 Thầy giáo của chúng tôi rất thích dạy tiếng Balan. Nasz nauczyciel bardzo lubi uczyć polskiego. 137 Chúng tôi làm việc ngày chủ nhật, vì chúng tôi thích làm việc. Pracujemy w niedziele, ponieważ lubimy pracować. 138 Nó đi học , vì nó thích học. On chodzi do szkoły, bo lubi się uczyć. 139 Chị ấy đi làm, vì chị ấy thích làm việc. Ona chodzi do pracy, ponieważ lubi pracować. 140 Xe hơi của tôi to, màu đỏ và đắt. Moje samochody są duże, czerwone i drogie. 141 Marek có bốn xe hơi màu đỏ. Marek ma cztery czerwone samochody. 142 Trên bàn có những cánh hoa vàng. Na stole są żółte kwiaty. 143 Bạn bao nhiêu tuổi ? Ile masz lat? 144 Ông ta bao nhiêu tuổi ? Ile on ma lat? 145 Chị ấy bao nhiêu tuổi ? Ile ona ma lat? 146 Họ bao nhiêu tuổi ? Ile oni mają lat? 147 Jan bao nhiêu tuổi ? Ile Jan ma lat? 148 Chồng bạn bao nhiêu tuổi ? Ile twój mąż ma lat? 149 Con mèo của bạn bao nhiêu năm ? Ile lat ma twój kot? 150 Con của bà ấy bao nhiêu tuổi ? Ile lat ma jej dziecko? 151 Skąd jesteś? / Anh từ đâu đến ? 152 Skąd oni są? / Họ đến từ đâu ? 153 Skąd jest ten czarny kot? / Con mèo đen này từ đâu đến ? 154 Skąd są twoi mężowie? / Những ông chồng của bạn đến từ đâu ? 155 Gdzie jest ich dom? / Nhà của họ ở đâu ? 156 Kto jest ojcem Roberta? / Cha của Robert là ai ? 157 Kto jest matką Beaty? / Mẹ của Beata là ai ? 158 On ma brzydką siostrę. / Anh ta có một người em gái xấu 159 Kto to jest? / Người này là ai ? 160 On jest jej mężem. / Anh ta là chồng của cô ấy. 161 Ta kobieta jest jego żoną. / Người phụ nữ này là vợ của anh ta. 162 Jesteście lekarzami./ Các anh là những bác sĩ. 163 Codziennie uczę się jedno słówko. / mỗi ngày tôi học một từ vựng. 164 Czy jadasz mięso? / Anh ăn thịt phải không ? 165 Czy w kuchni są jakieś kwiaty? / Trong nhà bếp có một vài cánh hoa phải không ? 166 Czy w pokoju są jakieś żółte krzesła? / Trong phòng có một vài cái ghế màu vàng phải không ? 167 Czy w sypialni jest komputer? / Trong phòng ngủ có một máy vi tính phải không ? 168 Czy są jakieś radia w ogrodzie? / Trong vườn có vài cái radiô phải không ? 169 Jakiego koloru jest twoje jabłko? / Trái táo của anh màu gì ? 170 Jakiego koloru jest ten dywan? / Tấm thảm này màu gì ? 171 Jakiego koloru są twoje oczy? / Mắt của anh màu gì ? 172 Jan i Jadwiga mieszkają w starym domu w polskiej wiosce. / Jan và Jadwiga sống trong căn nhà cũ trong một ngôi làng người Ba lan. 173 Lubię jeść mięso. / Tôi thích ăn thịt. 174 Oni są szczęśliwi. / Họ hạnh phúc. 175 Kiedy zwykle zaczynasz pracę? / Anh luôn luôn bắt đầu làm việc khi nào ? 176 Kiedy on zwykle kończy pracę w piątki? / Ngày thứ 6 anh ta ta nghỉ việc lúc nào ? 177 On nie pracuje w niedziele. / Anh ta không làm việc trong ngày chủ nhật. 178 Dlaczego pracujesz w domu? / Tại sao anh làm việc tại nhà ? 179 Pracujesz w domu, ponieważ nie lubisz wychodzić. / Bạn làm việc tại nhà, bỡi vì bạn không thích đi ra ngòai. 180 Ile kosztują te brązowe koperty? / Những cái thư màu nâu này giá bao nhiêu ? 181 Ile kosztuje ten duży samochód? / Chiếc xe hơi to này giá bao nhiêu ? 182 Ile kosztuje to czarne pióro? / Chiếc bút máy màu đen này giá bao nhiêu ? 183 Czy jego piękna żona jest sekretarką jego dobrego przyjaciela? / Có phải cô vợ xinh đẹp của anh ấy là thư ký của người bạn tốt anh ấy ? 184 Mój samochód nie jest nowy, ale moja żona jest młoda. / Chiếc xe hơi của tôi không mới, nhưng vợ tôi thì trẻ. 185 Chcę iść do domu. / Tôi muốn đi về nhà. 186 Czy chcesz zjeść to jabłko? / Có phải anh muốn ăn trái táo này không ? 187 On nie chce spać. / Anh ấy không muốn ngủ. 188 Kto chce iść ze mną do kina? / Ai muốn đi xem xinê với tôi. 189 Zatańcz ze mną! / Hãy nhảy với tôi nhé! 190 Chodź ze mną! / Hãy đến với tôi nhé! 191 Słuchaj mnie! / Hãy lắng nghe tôi ! 192 Lubię cię. / Hãy lắng nghe tôi. 193 Nie pójdę z tobą jutro do kina. / Ngày mai tôi không đi xem xinê với bạn. 194 To jest dla ciebie. / Cái này cho anh. 195 Kto go lubi? / Ai thích anh ấy ? 196 Paweł go nie lubi. Paweł không thích anh ấy. 197 Chcę spędzić ten weekend z nim. / Tuần này tôi muốn ở với anh ta. 198 To nie jest dla niej. / Cái này không phải dành cho cô ấy. 199 Kto jej nie lubi? / Ai không thích cô ấy ? 200 Idę z nią do kina. / Tôi đi xem phim với cô ấy. 201 On chodzi z nią do kina w każdą sobotę. / Trong mỗi ngày thứ 7, anh ta đi xem xinê với cô ấy. 202 Czy ją kochasz? / Có phải anh ta yêu cô ấy không ? 203 To jest dla nas. / Cái này dành cho chúng ta. 204 Chodź z nami! / Hãy đến với chúng tôi! 205 On rozmawia z nią o nas. / Anh ta nói chuyện với cô ấy về chúng tôi. 206 Kto nas lubi? / Ai thích chúng tôi ? 207 Kto nas nie kocha? / Ai không yêu chúng tôi ? 208 My was lubimy. / Chúng tôi thích các anh. 209 Oni was nie lubią. / Họ không thích các bạn. 210 To jest dla nich. / Cái này dành cho họ. 211 Kto ich lubi? / Ai thích họ ? 212 Kto idzie z nimi do kina? / Ai đi xem xinê với họ ? 213 On chce z nimi pracować. / Anh ấy muốn làm việc với họ. 214 Spojrzeliśmy na nich. / Chúng tôi đã nhìn họ. 215 Będę szczęśliwy. / Tôi sẽ hạnh phúc. 216 Będę żeglarzem. / Tôi sẽ là thủy thủ. 217 Będę dobrym stolarzem. / Tôi sẽ là thợ mộc tốt. 218 Będziesz moim mężem. / Anh là người chồng tốt của tôi. 219 Będziesz jej sąsiadem. / Anh sẽ là người hang xóm của cô ta. 220 Będziesz ich nauczycielem. / Anh sẽ là thầy giáo của họ. 221 On będzie piłkarzem. / Anh ta sẽ trở Thant cầu thủ. 222 On będzie żołnierzem. / Anh ấy sẽ trở thành người lính. 223 On będzie moim przyjacielem. / Anh ấy sẽ trở Thant bạn của tôi. 224 Ona będzie moją dziewczyną. / Cô ấy sẽ là bạn gái của tôi. 225 Ona będzie piękną kobietą. / Cô ấy sẽ là một người phụ nữ đẹp. 226 Ona będzie głodna. / Cô ấy sẽ đói bụng. 227 Jutro będzie sobota. / Ngày mai sẽ là ngày thứ 7. 228 Będzie zimno. / trời sẽ lạnh. 229 To będzie trudne. / Điều này sẽ trở nên khó khăn. 230 Będziemy krawcami. / Chúng tôi sẽ trở thành thợ may. 231 Będziemy dobrymi przyjaciółmi. / Chúng tôi sẽ trở thành người bạn tốt. 232 Będziemy smutni. / Chúng tôi sẽ buồn. 233 Będziecie naszymi przyjaciółmi. / Các anh sẽ là bạn của chúng tôi. 234 Będziecie dobrymi kierowcami. / Các bạn sẽ là những người tài xế giỏi. 235 Będziecie ich sąsiadami. / Các anh sẽ là những ngừơi hàng xóm của họ. 236 Oni będą naszymi nauczycielami./ Họ sẽ trở thành thầy giáo của chúng tôi. 237 One będą dobrymi kucharkami. / Họ sẽ trở thành những bà nấu ăn ngon. 238 Oni będą dobrymi mężami. / Họ sẽ trở thành những người chồng tốt. 239 Czy ja będę twoim przyjacielem? / Có phải tôi sẽ là bạn của anh không ? 240 Czy będziesz jej chłopakiem? / Có phải anh sẽ là bạn trai của cô ấy không ? 241 Czy będziesz jego sąsiadem? / Có phải bạn là hàng xóm của anh ấy không ? 242 Czy będziesz moim przyjacielem? / Có phải anh là bạn của tôi không ? 243 Kiedy będziesz w Anglii? / Khi nào bạn sẽ đến nước Anh ? 244 O której godzinie będziesz głodny? / Mấy giờ bạn sẽ đói bụng ? 245 Czy on będzie dobrym studentem? / Có phải anh ấy là một sinh viên giỏi ? 246 Kiedy on będzie szczęśliwy?/ Khi nào anh ấy sẽ hạnh phúc ? 247 Dlaczego on będzie smutny? Tại Sao anh ấy sẽ buồn ? 248 Czy ona będzie brzydka? / Có phải cô ta sẽ trở nên xấu xí ? 249 Czy ona będzie zainteresowana fizyką? / Có phải cô ta sẽ tych thú môn vật lý ? 250 Kiedy ona będzie ostrożna? / Khi nào cô ấy sẽ cẩn thận ? 251 Dlaczego to będzie niebezpieczne? / Tại sao cái đó sẽ nguy hiểm ? 252 Kiedy będzie ciemno? / Khi nào trờ tối ? 253 Czy my będziemy zmęczeni? / Có phải Cheng ta sẽ mệt không ? 254 Kiedy będziemy silni? / Khi nào chúng tôi sẽ khỏe mạnh ? 255 Dlaczego będziemy zmęczeni? / Tại Sao chúng ta sẽ mệt ? 256 Czy będziecie zadowoleni? / Các anh sẽ hài lòng phải không ? 257 Kiedy będziecie zainteresowani biologią? / Khi nào các anh sẽ thích thú với môn sinh vật ? 258 Kiedy będziecie zmęczeni? / Khi nnào các anh sẽ mệt? 259 Czy oni będą ogrodnikami? / Các anh sẽ trở thành những người làm vườn phải không ? 260 Kiedy oni będą ostrożni? / Khi nào các anh sẽ cẩn thận. 261 Dlaczego oni będą zadowoleni? / Tại Sao họ sẽ hài lòng ? 262 Pójdę jutro do kina. / Ngày mai tôi sẽ đi xem xinê. 263 On przeczyta tę książkę w poniedziałek. / Anh ấy sẽ đọc cuốn sách này vào thứ hai. 264 Ona zatańczy z nim dziś wieczorem. / Tối nay cô ấy sẽ nhảy với anh ta. 265 Będzie ciemno o ósmej. / Lúc 8 giờ trời sẽ tối. 266 Nauczymy się mówić po polsku. / Chúng tôi sẽ học tiếng Balan. 267 Oni pojadą za granicę we wtorek. / Họ sẽ đi nước ngòai vàothứ ba. 268 Jan kupi nowy samochód we czwartek. / Jan sẽ mua xe ôtô mới vào ngày thứ năm. 269 Kasia odwiedzi swoją przyjaciółkę we wtorek. / Kasia sẽ thăm bạn của cô ấy vào ngày thứ ba. 270 Marek i Paweł nauczą się nowych słówek. / Marek và Paweł sẽ học những từ mới. 271 Czy on zatańczy ze mną dziś wieczorem? / Tối nay có phải anh ta sẽ nhảy với Ti không ? 272 Kupię ci psa. / Tôi sẽ mua cho anh một con chó. 273 Czy przyjdziesz do mnie jutro? / Có phải ngày mai anh sẽ đến chổ tôi không ? 274 Nie będę ogrodnikiem. / Tôi sẽ không trở thành người làm vườn. 275 Nie zatańczę z nią. / Tôi sẽ không nhảy với cô ta. 276 Nie będę zmęczony. / Tôi sẽ không mệt. 277 On nie przeczyta tej nowej książki. / Anh ấy sẽ không đọc cuốn sách mới này. 278 On nie będzie stolarzem. / Anh ấy sẽ không trở thành thợ mộc. 279 Ona nie będzie jego dziewczyną. / Cô ấy sẽ không phải là bạn gái của tôi. 280 Ona nie pójdzie do kina z nimi. / Cô ấy sẽ không đi xem xinê với họ. 281 Ona nie będzie zadowolona. / Cô ấy sẽ không hài lòng. 282 Nie będzie ciemno o piątej. / Trời sẽ tối lúc 5 giờ. 283 Nie napiszemy tego listu. / Chúng tôi sẽ không viết lá thư này. 284 Nie będziemy przyjaciółmi. / Chúng tôi sẽ không phải là bạn bè. 285 Nie zobaczycie mnie. / Các anh sẽ không thấy tôi. 286 Nie wstaniecie o piątej rano. / Các anh sẽ không thức dậy lúc 5 giờ sáng. 287 Oni nie będą sąsiadami. / Họ sẽ không phải là hàng xóm với nhau. 288 One nie przeczytają tej gazety. / Các bà ấy sẽ không đọc tờ báo này. 289 Oni nie będą ostrożni. / Họ sẽ không cẩn thận. 290 Będę szczęśliwa, a ty będziesz nieszczęśliwa. / Em sẽ hạnh phúc và chị sẽ không hạnh phúc. 291 Pójdę z nim do kina, a ty zostaniesz w domu. / Tôi sẽ đi xem xinê với anh ta, còn chị sẽ ở nhà. 292 Kiedy ten chłopiec przyjdzie do niej? / Lúc nào chàng trai này sẽ đến gặp cô ấy ? 293 Mój syn zje ich jabłka. / Con trai tôi sẽ ăn những trái táo của họ. 294 Z kim zatańczysz? / Bạn sẽ nhảy với ai ? 295 Z kim pójdziesz do kina? / Bạn sẽ đi xem xinê với ai ? 296 Do kogo pójdziesz? / Anh sẽ đến gặp ai ? 297 Czym twoje dziecko będzie się interesować? / Đứa trẻ của bạn sẽ tych thú cái gì ? 298 Kto będzie pierwszy? / Ai sẽ dứng nhất ? 299 Kto pójdzie ze mną do kina? / Ai đi xem xinê với tôi ? 300 Kto napisze ten list? / Ai sẽ viết thư này ? 301 Kto będzie jej mężem? / Ai sẽ là chồng của tôi ? 302 Nigdy nie będę głodny. / Tôi sẽ không bao giờ đói. 303 Ona nigdy z nim nie zatańczy. / Cô ấy sẽ không bao giờ nhảy với anh ta. 304 Zawszę będę cię kochać. / Em sẽ luôn luôn yêu anh. 305 On zawsze będzie zmęczony. / Anh ta sẽ luôn luôn mệt mỏi. 306 Wszyscy nasi uczniowie będą szczęśliwi. / Tất cả các học sinh của Cheng tôi sẽ hạnh phúc. 307 Byłem głupi. / Tôi đã ngu ngốc. 308 Byłam głodna rano. / Sáng nay em đã đói bụng. 309 Byłeś moim przyjacielem. / Anh là bạn của tôi. 310 Byłaś jego dziewczyną. / Em là bạn gái của anh ta. 311 On był w Afryce 10 lat temu. / Anh ta đã ở Châu Phi cách đây 10 năm. 312 On był naszym sąsiadem w zeszłym roku. / Trong năm ngóai anh ta đã là hàng xóm của tôi. 313 Ona była piękna i młoda. / Cô ấy đã từng đẹp và trẻ. 314 Ona była w ogrodzie o siódmej. / Lúc 8 giờ cô ấy ở trong vườn. 315 Było ciemno o ósmej. / Trời tối lúc 8 giờ. 316 Wczoraj było zimno. / Ngày hôm qua trời lạnh. 317 Byliśmy zmęczeni wieczorem. / Chúng tôi đã mệt mỏi vào buổi tối. 318 Byliśmy dobrymi przyjaciółmi 80 lat temu. / Chúng ta là những người bạn tốt 8 năm cách đây. 319 Byliście dziećmi wtedy. / Lúc ấy các anh còn nhỏ. 320 Byliście szczęśliwi wczoraj. / Hôm qua các anh thật hạnh phúc. 321 Oni byli dobrymi żeglarzami. / Họ đã là những người thủy thủ giỏi. 322 One były w kuchni po południu. / Họ đạ ở trong nhà bếp sau buổi trưa. 323 Czy byłem nieszczęśliwy w poniedziałek? / Vào ngày thứ hai tôi đã không hạnh phúc phải không ? 324 Czy byłeś ogrodnikiem pięć lat temu? / Có phải 5 năm trước anh đã là người làm vườn phải không ? 325 Czy byłaś fryzjerką dwa lata temu? / Có phải 2 năm trước đây chị là thợ uốn tóc phải không ? 326 Czy on był stolarzem w zeszłym roku? / Có phải năm ngóai anh ấy là thợ mộc phải không ? 327 Czy on był twoim przyjacielem dawno temu? / Có phải từ lâu anh ấy là bạn của anh ? 328 Czy ona była piękna dawno temu? / Có phải từ lâu cô ta đẹp phải không ? 329 Czy było ciemno o czwartej? / Có phải lúc 5 giờ trời tối phải không ? 330 Czy było zimno wczoraj? / Có phải hôm qua trời tối phải không ? 331 Czy byliśmy podekscytowani dwa dni temu? / Có phải 2 ngày trước đây chúng ta phấn khởi phải không ? 332 Czy byliśmy razem w niedzielę? / Trong ngày chủ nhật Chúng ta ở chung với nhau phải không ? 333 Czy byliście głodni trzy godziny temu? / Có phải 3 giờ cách đây các anh đói phải không ? 334 Czy oni byli smutni tydzień temu? / Có phải tuần trước họ buồn phải không ? 335 Czy one były miłe wczoraj? / Có phải hôm qua họ dễ thương không ? 336 Kiedy byłem nieostrożny? / Tôi đã bất cẩn khi nào ? 337 Kiedy byłeś szczęśliwy? / Anh đã từng hạnh phúc khi nào ? 338 Kiedy ona była piękna? / Cô ta đã từng đẹp khi nào ? 339 Kiedy było niebezpiecznie? / Đã nguy hiểm lúc nào ? 340 Dlaczego byliśmy ostrożni? / Tại Sao Cheng ta đã cẩn thận ? 341 Dlaczego byliście zdziwieni dwie minuty temu? / Tại sao 2 phút cách đây các anh ngạc nhiên ? 342 Dlaczego oni byli zainteresowani fizyką siedemnaście miesięcy temu? / Tại sao 17 tháng trước đây họ vui thích với môn vật lý ? 343 O której godzinie one były gotowe? / Mấy giờ họ đã sẵn sàng ? 344 Nie byłem wtedy zdziwiony. / Lúc ấy tôi đã ngạc nhiên. 345 Nie byłem stary trzydzieści lat temu. / 30 năm trước tôi không già. 346 Nie byłeś ważną osobą wtedy. / Lúc ấy anh không phải là người quan trọng. 347 Nie byłaś moją najlepszą przyjaciółką rok temu. / Năm trước chị không phải là người bạn tốt nhất. 348 On nie był smutny wczoraj. / Ngày hôm qua anh ta không buồn. 349 On nie był zdziwiony wtedy. / Lúc ấy anh ta không ngạc nhiên. 350 Ona nie była dobrą kucharką w zeszłym roku. / Năm ngóai cô ta nấu ăn không ngon. 351 Ona była w kuchni jedenaście minut temu. 11 phút trước đây, cô ta có mặt trong bếp. 352 To nie było trudne. Điều này không khó. 353 Nie było ciemno minutę temu. 1phút trước đây trời không tối. 354 Nie byliśmy zainteresowani biologią. Chúng tôi không thích thú với môn sinh vật. 355 Nie byliśmy szczęśliwi dwadzieścia lat temu. 20 năm trước đây , chúng tôi đã không hạnh phúc. 356 Nie byliście ważnymi osobami trzy miesiące temu. 3 tháng trước đây, các anh không phải là những người quan trọng. 357 Nie byliście głupi we środę. Trong ngày thứ Tư, các anh đã không ngu ngốc. 358 Oni nie byli taksówkarzami sześć lat temu. 6 năm cách đây, họ không phải là những tài xế taxi. 359 One nie były zdziwione. Các bà ấy không ngạc nhiên. 360 Poszedłem rano do szkoły. Vào buổi sáng tôi đã đi đến trường. 361 Kiedy poszedłem do szkoły? Tôi đã đi học khi nào ? 362 Nie poszedłem do szkoły wieczorem. Vào buổi tối, tôi đã khôn đến trường. 363 Ty napisałaś ten list wczoraj. Ngày hôm qua chị đã không viết thư này. 364 Kiedy napisałeś ten list? Anh đã viết thư này khi nào ? 365 Ty nie napisałeś tego listu w zeszłym tygodniu. Tuần trước anh đã không viết lá thư này. 366 On przeczytał tę książkę dwie godziny temu. Anh ta đã đọc sách 2 giờ trước đây. 367 Kiedy on przeczytał naszą książkę? Anh ta đã đọc sách của chúng ta khi nào ? 368 On nie przeczytał gazety w poniedziałek. Vào ngày thứ Hai, anh ta không đọc báo. 369 Ona dzisiaj wstała o siódmej rano. Hôm nay cô ta đã thức dậy lúc 7 giờ sáng. 370 O której godzinie ona dzisiaj wstała? Mấy giờ cô ta thức dậy ? 371 Ona nie wstała o czwartej rano. Cô ta đã không thức dậy lúc 4 giờ sáng. 372 Twoja odpowiedź zdziwiła mnie. Câu trả lời của bạn đã không tôi ngạc nhiên. 373 Czy nasza odpowiedź zdziwiła ich? Câu trả lời chúng ta có làm họ ngạc nhiên không ? 374 Wasza odpowiedź nie zdziwiła jej. Câu trả lời các anh đã không làm cô ấy ngạc nhiên. 375 On dostał trudne ćwiczenie wczoraj. Hôm qua anh ấy đã nhận một bài tập khó. 376 Jakie ćwiczenie on dostał w niedzielę? Ngày chủ nhật anh ấy đã nhận bài tập thế nào ? 377 On nie dostał trudnego ćwiczenia w piątek. Anh ấy đã không nhận bài tập khó vào ngày thứ Sáu. 378 Ona przyszła do nas o ósmej wieczorem. Lúc 8 giờ tối cô ấy đã đến với chúng tôi. 379 O której godzinie ona przyszła do was? Mấy giờ cô ta đã đến với các anh ? 380 Ona nie przyszła do mnie we wtorek. Vào thứ Ba cô ta không đến với tôi. 381 Daliśmy naszej babci prezent wczoraj. Hôm qua, chúng tôi tặng bà chúng tôi một món quà. 382 Co daliśmy naszej babci w sobotę? Thứ Bảy chúng ta biếu bà chúng ta cái gì ? 383 Nasza babcia była zachwycona w sobotę. Bà chúng ta sung sướng vào thứ Bảy 384 Nakrzyczeliście na nasze dziecko wczoraj. Hôm qua các anh đã la con chúng tôi. 385 Dlaczego nakrzyczeliście na naszego syna? Tại sao cac anh la con trai chúng tôi ? 386 Nasi sąsiedzi nie nakrzyczeli na naszą córkę w zeszłym tygodniu. Tuần trước hàng xóm chúng tôi không la con gái chúng tôi. 387 Oni zapomnieli moje imię. Họ quên tên của tôi. 388 Kto zapomniał moje imię? Ai quên tên của tôi ? 389 Czy on zapomniał swoje imię? Có phải anh ta quên tên của anh ta không ? 390 Kto był twoim nauczycielem? Ai là thấy giáo của bạn ? 391 Oni wypili nasze mleko rano. Buổi sáng họ đã uống hết sữa chúng tôi. 392 Kto wypił nasze mleko wczoraj? Hôm qua ai uống hết sữa chúng ta ? 393 Czy Paweł i Andrzej wypili mleko Agnieszki? Có phải Paweł and Andrzej uống sữa của Agnieszka không? 394 Z kim poszedłeś do kina wczoraj? Hôm qua anh đã xem xinê với ai ? 395 O której godzinie zacząłeś pracę w poniedziałek? Thứ Hai mấy giờ anh bắt đầu làm việc ? 396 Nie zjadłem tego jabłka rano, ale zjem go wieczorem. Tôi đã không ăn táo vào buổi sáng, nhưng tôi sẽ ăn nó vào buổi tối. 397 Nie byliśmy zmęczeni rano, ale będziemy zmęczeni wieczorem. Buổi sáng chúng tôi không mệt , nhưng chúng tôi sẽ mệt vào buổi tối. 398 Nie nauczyłem się nieregularnych czasowników w niedzielę, ale nauczę się ich w poniedziałek. Tôi đã không học động từ bất qui tắc vào ngày chủ nhật, nhưng sẽ học chúng vào gay thứ Hai. 399 Nie byłem mądry, ale będę mądry. Tôi đã không thong minh, nhưng tôi sẽ sáng suốt. 400 Kto napisał tę ciekawą książkę? Ai đã viết cuốn sách lý thú này ? 401 Kto wydał moje dwa dolary dzisiaj? Ngày hôm nay ai đã xài 2 đôla của tôi ? 402 Wyszedłem z domu o ósmej godzinie. Tôi đã đi ra ngòai lúc 08 giờ 403 Z kogo śmiałeś się wczoraj o siódmej godzinie? Bạn cười ai lúc 7 giờ hôm qua 404 Otworzyłem drzwi i weszliśmy do środka. Tôi đã mở cửa và đi vào trong nhà 405 Ona poszła do kuchni. Cô ta đã đi vào bếp 406 Zuzia spojrzała na mnie. Zuzia đã nhìn tôi 407 On patrzy na tę piękną dziewczynę. Anh ta đang nhìn cô gái đẹp ấy 408 Drzwi się otwarły i zajrzałem do środka. Của đã mở và tôi đã nhìn vào bên trong. 409 Ona obróciła się do tego mężczyzny. Cô ta đã quay trở lại người đàn ông này 410 Czy wrócisz do tego hotelu w przyszłym roku? Bạn sẽ quay lại khách sạn này trong năm tới phải không ? 411 Co powiedziałeś swojej matce? Bạn đã nói gì với mẹ của bạn ? 412 O czym rozmawiacie? Các anh đang nói chuyện gì ? 413 Ona uśmiechnęła się do mnie. Cô ta đã cười tôi ? 414 Idę na policję. Tôi đi đến cảnh sát. 415 Nigdy nie śmieję się z nieszczęśliwych ludzi. Tôi không bao giờ cười người bất hạnh 416 Spojrzałem w dół i zobaczyłem swoje buty. Tôi đang nhìn xúông và đã thấy đôi giày của mình. 417 Skręć w prawo a zobaczysz kościół. Hãy quẹo sang bên phải anh sẽ thấy nhà thờ. 418 Skręć w lewo a zobaczysz nasz dom.tinh võ môn Hãy quẹo sang trái và anh sẽ thấy nhà chúng ta. 419 Policjant pobiegł za tym mężczyzną. Cảnh sát đã chạy theo người đàn ông này. 420 Pobiegliśmy do banku. Chúng tôi đã chạy ra ngân hàng. 421 Kiedy pójdziesz do łóżka? Lúc nào anh sẽ đi ngủ ? 422 Na kogo czekasz? Anh đang chờ ai ? 423 Kiedy wrócą wasi sąsiedzi? Khi nào những người hàng xóm chúng ta quay trở lại ? 424 Nie lubię pracować z kobietami. Tôi không thích làm việc vớnhững người phụ nữ. 425 On uderzył mnie w głowę. Anh ấy đã đánh vào đầu tôi 426 Gdy on nie wstawał, wiedziałem, że nie żyje. Khi anh ta không đứng dậy, tôi biết anh ta đã chết. 427 Wyjrzałem i zobaczyłem jego samochód. Tôi đã nhìn ra ngòai và thấy xe của anh ta. 428 O czym myślisz? Anh đang nghĩ gì ? 429 Ja nigdy nie krzyczę na ludzi. Tôi không bao giờ la mắng người khác. 430 Ty umiesz jeździć na koniu. Anh có thể cưỡi ngựa. 431 Czy umiesz jeździć na koniu? Bạn biết cưỡi ngựa không ? 432 Ja nie umiem jeździć na koniu. Tôi không biết cưỡi ngựa. 433 Ty nie umiesz jeździć samochodem. Bạn không biết lái xe. 434 On umie mówić po polsku doskonale. Anh ấy không biết nói tiếng ba lan hoan hảo. 435 Czy on umie grać na gitarze? Anh biết chơi đàn không ? 436 On nie umie pisać listów. Anh ta không biết viết thư. 437 Ona umie gotować. Cô ta biết nấu ăn. 438 Czy twoja dziewczyna umie gotować? Bạn gái của anh biết nấu ăn không ? 439 Czy jego żona potrafi gotować? Vợ của anh ấy biết nấu ăn không ? 440 My potrafimy uczyć się polskiego efektywnie. Chúng ta nên học tiếng ba lan hiệu quả. 441 Czy potrafimy mówić po polsku? Chúng ta có thể nói tiếng ba lan phải không ? 442 My nie umiemy grać na gitarze. Chúng tôi không biết chơi đàn guitar. 443 Wy umiecie czytać. Các anh biết đọc chữ. 444 Czy umiecie pisać listy? Các anh biết thư không ? 445 Wy nie umiecie mówić po polsku. Các anh không biết nói tiếng Ba Lan. 446 Czy umiecie odpowiedzieć na moje pytanie? Các anh có thể trả lời câu hỏi của tôi không ? 447 Oni umieją odpowiedzieć na to trudne pytanie. Họ có thể trả lời câu hỏi khó này. 448 Czy oni umieją jeździć na koniu? Họ có thể cưỡi ngựa không ? 449 Oni nie umieją odpowiadać na łatwe pytania. Họ không thể trả lời câu hỏi dễ. 450 Mogę zaczekać na ciebie. Tôi có thể chờ anh. 451 Czy mogę ci pomóc? Tôi có thể giúp anh không ? 452 Jak mogę ci pomóc? Tôi có thể giúp anh thế nào ? 453 Nie mogę odwiedzić cię jutro. Ngày mai tôi không thể thăm bạn. 454 Czy możesz mi pomóc? Anh có thể giúp tôi không ? 455 On może chodzić do kina codziennie. Anh ta có thể đi xem xinê mỗi ngày. 456 Czy ona może odwiedzać swoją przyjaciółkę? Cô ta có thể thăm bạn gái của cô ta không ? 457 Nie możesz parkować tutaj. Bạn không thể đỗ xe tại đây. 458 Czy mogę przeczytać twoją książkę? Tôi có thể đọc sách của anh không ? 459 Czy naprawdę umiesz mówić po polsku? Anh có thể thật sự biết nói tiếng ba lan không ? 460 Czy ona naprawdę umię jeździć samochodem? Cô ta có thật sự biết lái xe không ? 461 Czy umiesz napisać 'pszczoła' poprawnie? Bạn có biết đánh vần đúng từ pszczoła' không ? 462 Czy twoja córka umie pięknie śpiewać? Con gái của anh có thể hát hay phải không ? 463 Czy możesz zadać mi poważne pytanie? Anh có thể yêu cầu tôi một câu hỏi quan trọng không ? 464 Nie umiem śpiewać głośno. Tôi không thể hát lớn 465 Czy możesz powiedzieć coś niezwykłego? Anh nói điều gì bất thường phải không ? 466 Czy możesz być tam na czas? Anh có thể có mặt ở đó đúng giờ không ? 467 Czy twoi rodzice byli fotografami dwa lata temu? Hình của cha mẹ anh cách đây 2 năm phải không ? 468 Czy możemy spotkać się jutro? Ngày mai chúng ta có thể gặp nhau không ? 469 Czy wasz nauczyciel umie uczyć polskiego? Thầy giáo của anh biết dạy tiếng ba lan không ? 470 Czy psy naprawdę umieją pływać? Những con chó có thật sự biết bơi không ? 471 Chcę iść do domu. Tôi muốn về nhà. 472 Czy chcesz uczyć się polskiego? Anh có muốn hoc tiếng ba lan không ? 473 On chce spać teraz. Bây giờ anh ta muốn ngủ. 474 Ona nie chce gotować dla swojego męża. Cô ta không muốn nấu ăn cho chồng cô ta. 475 Chcemy być wolni. Chúng tôi muốn tự do. 476 Czy chcecie być przyjaciółmi? Các anh có muốn trở nên bạn bè không ? 477 Oni nie chcą chodzić do szkoły. Họ không muốn đi học. 478 Chcę, żebyś był moim mężem. Tôi muốn anh trở nên chồng của tôi. 479 Nie chcę, żebyś była moją żoną. Tôi không muốn em là vợ của tôi. 480 Chcę, żebyś mi pomogła. Tôi muốn chị giúp đỡ tôi. 481 Czy chcesz, żebym ci pomógł? Anh có muốn tôi giúp đỡ anh không ? 482 On chce, żeby ona gotowała dla niego. Anh ta muốn cô ấy nấu ăn cho anh ta. 483 Ona nie chce, żeby jej syn był żeglarzem. Cô ta không muốn con trai của cô ấy trở nên hải quân. 484 Nie chcemy, żebyś kłamał. Chúng tôi không muốn anh nói dối. 485 Kto chce, żebyśmy tam poszli? Ai muốn chúng ta đi đến đó phải không ? 486 Kto chciał, żebym ja prowadził? Ai muốn tôi lái xe ? 487 Oni chcą, żeby ich matki gotowały śniadanie. Họ muốn mẹ của họ nấu bữa ăn sáng. 488 Czy Paweł i Piotrek chcieli, żebyśmy im pomogli? Có phải Paweł và Piotrek muốn chúng ta giúp đỡ họ không ? 489 Czy twoja żona chce, żebyś mówił po polsku płynnie? Có phải vợ của anh muốn anh nói tiếng ba lan lưu lóat không ? 490 Czy twoi rodzice chcieli, żebyś mówił po niemiecku płynnie? Cha mẹ của bạn muốn bạn nói tiếng Đức lưu lóat phải không ? 491 Kazałem ci być cicho. Tôi đã bảo anh im lặng 492 Mój ojciec kazał mi kupić mu gazetę. Cha tôi bảo tôi mua báo cho anh ta. 493 Kto kazał ci zabić tego psa? Ai bảo anh giết con chó ? 494 Nasz nauczyciel kazał nam nauczyć się wszystkich tych słówek. Thấy giáo chúng tôi bảo chúng tôi học tất cả những từ vựng này. 495 Moi rodzice kazali mi pójść do szkoły w niedzielę. Cha mẹ tôi bảo tôi đi học vào ngày chủ nhật. 496 Kto kazał ci odwiedzić swoją sąsiadkę? Ai bảo anh thăm hàng xóm của anh ? 497 Proszę cię o pomoc. Tôi xin anh giúp đỡ 498 Kto prosił mnie, żebym tu przyszedł? Ai yêu cầu tôi đến đây ? 499 Nie chcę prosić mojego brata o pieniądze. Tôi muốn đề nghị tiền bạc của em tôi 500 Czy on poprosił cię o papierosa wczoraj? Có phải hôm qua anh ấy đã xin thuốc lá của bạn phải không ? Anh ấy đã yêu cầu tôi làm bài tập của anh ấy. 502 Ona prosi mnie, żebym nosił jej torby codziennie. Cô ta yêu cầu tôi mang dùm túi xách của cô ấy mỗi ngày. 503 Nigdy nie proszę ludzi o pieniądze. Tôi không bao giờ yêu cầu người ta chuyện tiền bạc. 504 Kto prosi o moją pomoc teraz? Bây giờ ai yêu cầu sự giúp đỡ của tôi ? 505 Kazałem ci nie krzyczeć na moje dzieci. Tôi bảo anh không được la con cái của tôi. 506 Kto kazał ci nie przyjść? Ai bảo anh không được đến ? 507 Kazałem im nie bić mojego syna. Tôi đã bảo họ không được đánh con của tôi. 508 Czy prosiłeś mnie, żebym nie przynosił mojego psa? Có phải anh yêu cầu tôi dắt con chó của tôi ? 509 Kto prosił mnie, żebym nie palił? Ai yêu cầu tôi không được hút thuốc ? 510 Moja matka prosi mnie, żebym nie kłamał. Mẹ tôi đề nghị tôi không được nói dối 511 On przyszedł tu, by zobaczyć nas. Anh ta đến đây để thăm chúng tôi. 512 Mój brat nie przyszedł tu, żeby zobaczyć was. Anh tôi không đến đây để thăm chúng tôi. 513 Dzieci chodzą do szkoły, by uczyć się nowych rzeczy. Trẻ nhỏ đến trường để học những điều mới. 514 Ten głodny mężczyzna poszedł do kuchni, żeby coś zjeść. Người đàn ông đói bụng này đã đi đến nhà bếp để ăn cái gì đó. 515 Ten morderca przyszedł do jej domu, żeby ją zabić. Kẻ giết người này đến nhà cô ta để giết cô ta. 516 Ludzie chodzą do kina, żeby oglądać filmy. Người ta đến rạp hát để xem phim 517 Ludzie wychodzą z domu, żeby spotykać się ze swoimi przyjaciółmi. Người ta đi ra ngòai để gặp gỡ bạn bè của họ. 518 On przyszedł tu, ponieważ chciał zobaczyć nas. Anh ta đến đây bỡi vì muốn gặp chúng tôi. 519 Dzieci chodzą do szkoły, ponieważ chcą się uczyć nowych rzeczy. Trẻ em đến trường bỡi vì chúng muốn hoc những điều mới. 520 Dzieci chodzą do szkoły, ponieważ ich rodzice każą im się uczyć. Trẻ em đến trường, bỡi vì cha mẹ của chúng bảo chúng học. 521 Ta głodna kobieta poszła do kuchni, ponieważ chciała coś zjeść. Người đàn bà đói bụng này đi vào bếp, bỡi vì bà ta muốn ăn cái gì đó. 522 Kazałem ci pójść do szkoły, ponieważ chciałem, żebyś się tam uczył. Tôi bảo anh đến trường bỡi vì tôi muốn anh học ở đó. 523 Ponieważ chcę być twoim mężem, proszę cię, żebyś została moją żoną. Tôi muốn trở nên chồng của em, nên tôi đề nghị em sẽ là vợ của tôi. 524 Jej syn nie może wyjść, ponieważ ona kazała mu zostać w domu. Con trai cô ta không thể đi ra ngòai, bỡi vì cô ta bảo nó ở nhà. 525 Ten człowiek chce, żeby jego żona gotowała dla niego, ponieważ on nie umie gotować. Người đàn ông này muốn vợ ông ta nấu ăn cho ông ta, bỡi vì ông ta không biết nấu ăn. 526 On napisał tę książkę, żeby stać się sławnym. Ông ta đã viết cuốn sách này để trở nên nổi tiếng. 527 Ona napisała tę książkę, ponieważ chciała zostać sławna. Cô ta viết sách , bỡi vì cô ta muốn nổi tiếng. 528 Proszę cię, żebyś poszedł, ponieważ nie lubię cię. Tôi yêu cầu anh đi ra ngòai bỡi vì tôi không thích anh. 529 Z powodu mojego brata nie zrobiłem swojego zadania domowego. Vì anh trai của tôi, tôi đã không làm bài tập về nhà. 530 Nie zrobiłem mojego zadania domowego, ponieważ mój brat poprosił mnie, żebym zrobił jego zadanie domowe. Tôi đã không làm bài tập của tôi ở nhà, bỡi vì anh trai tôi yêu cầu tôi làm bài tập của anh ấy. 531 Ta wdowa jest smutna z powodu śmierci swojego męża. Người góa phụ này buồn vì cái chết của chồng cô ta 532 Ta wdowa jest smutna, ponieważ jej mąż zmarł. Bà góa này buồn, vì chồng cô ta chết. 533 Łatwo jest uczyć się polskiego. Thật dễ dàng để học tiếng ba lan |
534 Łatwo jest Polakom uczyć się angielskiego. Thật dễ dàng cho người ba lan học tiếng anh. 535 Trudno jest zapominać łatwe słówka. Thật khó để quên những từ dễ dàng này. 536 Trudno jest dobrym uczniom zapominać łatwe słówka. Những học sinh giỏi khó mà quên những từ dễ dàng này. 537 Łatwo jest dobrym uczniom budować poprawne polskie zdania. Những học sinh giỏi dễ dàng tạo nên những câu ba lan đúng. 538 Trudno jest robić duże błędy. Thật sự khó để làm nên những lỗi lầm lớn. 539 Łatwo jest robić małe błędy. Thật sự dễ dàng làm những lỗi lầm nhỏ. 540 Niebezpiecznie jest przechodzić przez ulicę. Thật sự quá nguy hiểm để băng ngang qua đường. 541 Niebezpiecznie jest nie znać angielskiego. Thật sự nguy hiểm khi không biết tiếng anh. 542 Łatwo jest nie być doskonałym. Thật sự dễ dàng trở nên người hòan hảo. 543 Trudno jest nie być dobrym. Thật sự khó để trở nên người tốt. 544 Trudno jest Markowi czytać książkę, ponieważ on nie umie czytać. Marek khó đọc sách bỡi vì nó không biết đọc. 545 Łatwo jest Johnowi mówić po angielsku, ponieważ on jest Amerykaninem. John quá dễ dàng nói tiếng anh, bỡi vì anh ấy là người mỹ. 546 Łatwo jest żonie Marka przygotować posiłek, ponieważ ona umie gotować bardzo dobrze. Vợ marek dễ dàng chuẩn bị bữa ăn, vì cô ta nấu ăn rất giỏi. 547 Będę gotowa za godzinę. Tôi sẽ sẵn sàng trong một giờ nữa. 548 To stanie się za dwa dni. Điều này sẽ xảy ra trong 2 ngày tới. 549 Będę zamężna za trzy tygodnie. Tôi sẽ có chồng trong 3 tuần nữa. 550 Oni nauczą się polskiego za sześć miesięcy. Sáu tháng tới, họ sẽ học tiếng ba lan. 551 Czy wasi sąsiedzi kupią nowy dom za rok? Trong một năm nữa những người hàng xóm các anh sẽ mua nhà mới phải không ? 552 Czy nauczyciel zada trudne pytanie za trzydzieści sekund? Trong 30 giây nữa thầy giáo sẽ hỏi một câu hỏi khó phải không ? 553 Czy przyjdziesz tu za pół godziny? Có phải nửa tiếng nữa anh sẽ đến đây phải không ? 554 Czy twój brat będzie mieszkał we Wrocławiu za siedem lat? Anh trai của bạn sẽ ở wrocław trong 7 năm nữa phải không ? 555 Ten stary pies umże za dwa dni. 2 ngày nữa con chó già sẽ chết 556 Jedna noga tego stołu jest złamana. Một chân bàn bị gãy 557 Koło samochodu jest okrągłe. Bánh xe thì tròn. 558 Jedno koło mojego roweru jest zepsute. Một bánh của xe đạp bị hỏng 559 Dwie ściany tego pokoju są białe. 2 vách tường của phòng này màu trắng. 560 To jest jeden z moich braci. Đó là một trong những anh trai của tôi. 561 Czy to jest jeden z twoich szalonych pomysłów? Có phải đây là một trong những ý tưởng yếu ớt của anh ? 562 Kiedy jedna z twoich pięknych sióstr przyjdzie, aby zobaczyć moje nowe auto? Khi nào 1 trong những chị gái xinh đẹp của bạn đến để xem xe mới của tôi ? 563 Dobrze jest być z tobą znowu. Ở lại bên cạnh bạn thì tốt. 564 Dobrze jest mieć przyjaciela. Có bạn bè là một điều tốt 565 Dobrze jest nie mieć problemów. Không có vấn đề gì thì tốt 566 Dobrze jest nie być chorym. Tốt nhất là không nên là một người bệnh 567 Piątek był zimniejszy niż czwartek. Thứ 6 lạnh hơn thứ 5 568 Moja kawa jest zimniejsza niż twoja herbata. Cà phê của tôi lạnh hơn trà của bạn 569 Ta głębsza rzeka jest zimniejsza. Dòng sông sâu này thì lạnh hơn 570 Która rzeka jest głębsza? Dòng sông nào sâu hơn ? 571 Zima jest zimniejsza niż lato. Mùa đông lạnh hơn mùa hè 572 Lato jest cieplejsze niż zima. Mùa hè ấm hơn mùa đông 573 Ojciec Marka jest starszy od naszego wujka. Cha của marek già hơn chú của chúng ta. 574 Mój samochód jest starszy niż samochód Tomka. Xe hơi của tôi cũ hơn xe của tomek 575 Noc jest ciemniejsza niż dzień. Ban đêm tối hơn ban ngày 576 Czarny jest ciemniejszy niż brązowy. Màu đen tối hơn màu nâu. 577 Jego córka jest mniejsza niż jego żona. Con gái anh ấy nhỏ hơn vợ của anh ấy. 578 Rower jest wolniejszy od auta. Xe đạp chậm hơn xe ôtô. 579 Ślimaki są wolniejsze niż tygrysy. Ốc sên chậm hơn sư tử 580 Mężczyźni są silniejsi od kobiet. Người đàn ông khỏe hơn phụ nữ 581 Czy tygrys jest silniejszy od lwa? Có phải cọp khỏe hơn sư tử không ? 582 Kobiety są słabsze od mężczyzn. Đàn bà yếu hơn đàn ông 583 Czy tygrysy są słabsze od lwów? Có phải những con cọp yếu hơn sư tử không ? 584 Która droga jest dłuższa? Con đuờng nào dài hơn ? 585 Która droga jest krótsza? Con đường nào ngắn hơn ? 586 Węże są dłuższe niż ślimaki. Rắn thì dài hơn ốc sên ? 587 Jedna noga tego stołu jest krótsza. Một chân trong bàn này ngắn hơn 588 Angielskie zdania są zwykle krótsze od polskich zdań. Câu tiếng anh luôn luôn ngắn hơn câu tiếng ba lan. 589 Mój wuj jest bogatszy od mojego sąsiada. Chú của tôi thì giàu hơn người hàng xóm của tôi. 590 Stolarze są biedniejsi niż prawnicy. Thợ mộc nghèo hơn luật sư. 591 Jestem wyższy od mojej siostry. Tôi cao hơn em gái tôi. 592 Mój samochód jest szybszy od samochodu mojego sąsiada. Xe của tôi nhanh hơn xe của người hàng xóm của tôi. 593 Moja żona jest młodsza niż żona mojego sąsiada. Vợ của tôi trẻ hơn vợ của người hàng xóm. 594 Moje radio jest głośniejsze od radia mojego sąsiada. Radiô của tôi lớn tiếng hơn radiô người hàng xóm của tôi. 595 On poszedł do tego gęstszego lasu. Anh ấy đi vào khu rừng thưa hơn. 596 Biały jest jaśniejszy niż żółty. Màu trắng thì sáng hơn màu vàng. 597 Drzwi mojego sąsida są węższe od moich drzwi. Cánh cửa hàng xóm của tôi thì hẹp hơn của tôi. 598 Które jezioro jest płytsze? Hồ nào cạn hơn ? 599 Jestem mądrzejszy od mojego sąsiada. Tôi khôn hơn người hàng xóm của tôi. 600 Podejdź bliżej! Hãy đến gần hơn. 601 Ta głębsza rzeka jest szersza. Sông sâu hơn thì rộng hơn. 602 Moja dziewczyna jest milsza niż moja siostra. Bạn gái tôi đẹp hơn em gái tôi. 603 Angielskie zdania są prostsze niż polskie zdania. Câu tiếng Anh thì đơn giản hơn câu tiếng Ba Lan. 604 Konie są większe od psów. Ngựa thì lớn hơn chó. 605 Mój syn jest chudszy niż córka mojej sąsiadki. Con trai tôi gầy hơn cô gái người hàng xóm. 606 Córka mojej sąsiadki jest grubsza od mojego syna. Con gái hàng xóm của tôi mập hơn con trai của tôi. 607 Kawa jest gorętsza od mleka. Cà phê nóng hơn sữa. 608 Woda jest bardziej mokra niż piasek. Nước ướt hơn cát. 609 Moja żona jest szczęśliwsza od żony mojego sąsiada. Vợ của tôi hạnh phúc vợ của người hàng xóm. 610 Joasia jest ładniejsza niż Kasia. Joasia đẹp hơn kasia. 611 Ich syn jest hałaśliwszy od naszej córki. Con trai họ ồn ào hơn con gái chúng tôi. 612 Córka naszej sąsiadki jest brzydsza od naszego psa. Con gái hàng xóm chúng tôi xấu hơn con chó con tôi. 613 Mój ręcznik jest suchszy od mojej twarzy. Khăn lau của tôi khô hơn cái mặt của tôi. 614 Samochód naszego sąsiada jest brudniejszy od naszych świń. Xe hàng xóm chúng tôi dơ hơn con heo chúng tôi. 615 Poduszki są miększe niż stoły. Cái gối mềm hơn cái bàn. 616 Szybszy samochód jest lepszy niż wolniejszy samochód. Xe nhanh tốt hơn xe chậm. 617 Chcę być lepszy niż ty. Tôi muốn tốt hơn anh. 618 Kto jest lepszy? Ai tốt hơn ? 619 Jestem lepszym kierowcą niż mój syn. Tôi là tài xế tốt hơn con trai của tôi. 620 Mój syn jest gorszym kierowcą niż ja. Con trai tôi là tài xế tồi hơn tôi. 621 Wolne samochody są gorsze od szybkich samochodów. Xe chậm dỡ hơn xe nhanh. 622 Jestem dobry z angielskiego. Tôi tốt tiếng anh. 623 Jestem dobry z matmy. Tôi giỏi tóan. 624 Oni są słabi z niemieckiego. Họ dở tiếng Đức. 625 Ich dzieci są słabe z matmy. Con cái họ dốt tóan. 626 Moi uczniowie są lepsi z angielskiego od uczniów mojego sąsiada. Sinh viên tôi tốt tiếng anh hơn sinh viên người hàng xóm. 627 Chłopcy są lepsi z matmy niż dziewczyny. Con trai giỏi tóan hơn con gái. 628 Dziewczyny są gorsze z matmy niż chłopcy. Con gái dở tóan hơn con trai. 629 Czy jesteś dobry z biologii? Ai giỏi môn sinh vật ? 630 Kto jest dobry z geografii? Ai giỏi môn địa lý ? 631 Zatrzymałem się, gdy usłyszałem ten hałas. Tôi ngừng lại khi tôi nghe tiếng ồn. 632 On nigdy nie rozmawia, gdy pracuje. Anh ấy không bao giờ nói chuyện khi đang làm việc. 633 Poszedłem do kuchni, gdy moja mama zawołała mnie. Tôi đã vào nhà bếp khi mẹ gọi tôi. 634 Ten chłopiec był szczęśliwy, gdy znalazł dziesięć dolarów. Cậu trẻ này hạnh phúc khi tìm thấy 10 đôla. 635 Ona była zdziwiona, gdy jej chłopak dał jej kwiaty. Cô ấy ngạc nhiên khi bạn trai cô ấy tặng hoa. 636 Gdy otworzyłem drzwi, zobaczyłem policjanta. Khi tôi mở cửa, tôi đã thấy cảnh sát. 637 Czy zwykle oglądasz telewizję, gdy jesz kolację? Có phải anh luôn xem tivi khi ăn tối không ? 638 Ja zawsze czytam książki, gdy jestem chory. Tôi luôn luôn đọc sách khi bị ốm. 639 Gdy on wszedł do kuchni, jego żona spojrzała na niego. Khi anh ấy vào bếp, vợ anh ấy đã nhìn anh ta. 640 Oni zawsze śmieją się, gdy są razem. Họ luôn luôn cười khi đi chung với nhau. 641 Czy kradniesz jedzenie, gdy jesteś głodny? Có phải bạn ăn cắp thức ăn khi bạn đói bụng ? 642 Ten złodziej uciekł, gdy zobaczył tego policjanta. Kẻ ăn cắp bỏ chạy khi thấy cảnh sát. 643 Gdy nauczyciel poprosił tę dziewczynkę, żeby odpowiedziała na to trudne pytanie, powiedziała: "Nie wiem". Khi thầy giáo yêu cầu cô gái này trả lời câu hỏi khó, cô ấy bảo rằng tôi không biết. 644 Gdy moja mama kazała mi pójść do szkoły, powiedziałem: "OK". Khi mẹ của tôi bảo tôi đi học. Tôi đã nói: đồng ý. 645 Gdy mój ojciec jest zły, zawsze krzyczy. Khi cha tôi giận dữ, anh ta luôn la mắng. 646 Zawsze czytam gazetę przed śniadaniem. Tôi luôn luôn đọc báo trước khi ăn sáng. 647 Zawsze wstaję przed 10 rano. Tôi luôn ngủ trước 10 giờ. 648 Ona rzadko zmywa naczynia po obiedzie. Cô ta hiếm khi rửa chén sau khi ăn trưa. 649 Moje dzieci bawią się w ogrodzie po szkole. Con cái của tôi chơi ngòai vườn sau khi đi học về. 650 Zawsze myję ręce zanim zjem śniadanie. Tôi luôn rửa tay trước lúc ăn sáng. 651 Znałem odpowiedź, zanim nauczyciel zadał pytanie. Tôi đã biết câu trả lời trước khi thầy giáo hỏi. 652 Poszedłem spać po tym, jak zjadłem kolację. Tôi đã đi ngủ sau ăn súp. 653 Czy czytasz, zanim pójdziesz spać? Có phải anh đọc sách trước khi đi ngủ không ? 654 Co robisz po tym, jak się budzisz? Bạn làm gì sau khi thức dậy ? 655 Co robisz, zanim pójdziesz do łóżka? Bạn làm gì trước khi bạn đi ngủ ? 656 Co zrobiłeś po tym, jak zabiłeś go? Bạn làm gì sau khi giết anh ấy ? 657 Co robisz po tym, jak wracasz do domu ze szkoły? Bạn làm gì sau khi từ trường về nhà ? 658 Co ten złodziej zrobił po tym, jak zobaczył tego policjanta? Kẻ cắp làm gì sau khi thấy cảnh sát ? 659 Gdzie ten złodziej pobiegł po tym, jak usłyszał głos tego policjanta? Kẻ cắp chạy đi đâu sau khi tiếng cảnh sát ? 660 Na niebie są ciemne chmury. Có những đám mây tối trên trời. 661 Która rzeka jest najgłębsza? Dòng sông nào sâu nhất ? 662 Która rzeka jest najpłytsza na świecie? Dòng sông nào cạn nhất thế giới ? 663 Które dziecko jest najhałaśliwsze w sąsiedztwie? Trẻ nhỏ nào ồn ào nhất trong những người hàng xóm này ? 664 Moja żona jest najmilszą kobietą na świecie. Vợ của tôi là người đàn bà đẹp nhất thế giới. 665 Angielski jest najprostszym językiem ze wszystkich języków. Tiếng anh là ngôn ngữ đơn giản nhất trong các ngôn ngữ. 666 Słońce jest najjaśniejszym punktem na niebie. Mặt trời là điểm sáng nhất trên bầu trời. 667 Moja sąsiadka ma najbrzydszą córkę w sąsiedztwie. Người hàng xóm tôi có cô gái xấu trong xóm làng. 668 Każdy młody mężczyzna chce jeździć najszybszym samochodem. Mỗi người trẻ đều muốn lái xe chạy nhanh nhất. 669 Które zwierzę jest najsilniejsze ze wszystkich? Con vật nào mạnh nhất ? 670 Które zwierzę jest najładniejsze w zoo? Con vật nào đẹp nhất sở thú ? 671 Każdy dobry mąż chce, żeby jego żona była najszczęśliwszą kobietą na świecie. Mỗi người đàn ông tốt đều muốn vợ anh ta là người phụ nữ hạnh phúc nhất thế giới. 672 Ten prawnik jest najbogatszym mężczyzną w sąsiedztwie. Người luật sư này là người giàu nhất trong những người hàng xóm. 673 Ten żebrak jest najbiedniejszym mężczyzną w tej wiosce. Người ăn mày này là người đàn ông nghèo nhất trong làng. 674 Angielski jest najłatwiejszym językiem ze wszystkich. Tiếng anh là ngôn ngữ dễ nhất trng các ngôn ngữ. 675 Dziadek jest najstarszą osobą w rodzinie, ale on nie jest najmądrzejszy. Ông ngọai là người già nhất trong gia đình, nhưng không phải là người khôn ngoan nhất. 676 Który chłopiec jest najwyższy w klasie? Cậu trai nào là người cao nhất lớp ? 677 Moja córka jest najmłodsza w mojej rodzinie. Cô con gái của tôi là người trẻ nhất trong gia đình. 678 Która rzeka jest najszersza na świecie? Dòng sông nào rộng nhất thế giới ? 679 Kto kupił najgłośniejsze radio? Ai mua chiếc radiô lớn nhất ? 680 Kto jest najspokojniejszym chłopcem w klasie? Ai là đứa trẻ trai ít nói nhất trong lớp ? 681 Który materiał jest najmiększy? Lọai vải nào mềm nhất ? 682 Ci odważni chłopcy poszli do najciemniejszej części lasu. Những đứa trẻ trai can đảm đã đi vào vùng tối nhất của khu rừng ? 683 Wziąłem największe ciastko. Tôi đã lấy cái bánh to nhất. 684 Ona wzięła najmniejsze ciastko. Cô ta đã lấy cái bánh nhỏ nhất. 685 Ślimaki nie są najwolniejszymi zwierzętami. Ốc sên không phải là những con vật chậm nhất. 686 Kto ma najwęższe drzwi w sąsiedztwie? Ai có những cánh cửa hẹp nhất trong xóm ? 687 Które zwierzę jest najsłabsze ze wszystkich? Động vật nào yếu nhất trong tất cả ? 688 Wczoraj widziałem najdłuższego węża na świecie. Hôm qua tôi đã thấy con rắn dài nhất thế giới. 689 Jutro zobaczę najkrótszego węża na świecie. Ngày mai, tôi sẽ con rắn ngắn nhất thế giới. 690 Paweł był najchudszym chłopcem ze wszystkich chłopców w swojej klasie. Pawel là cậu trai ốm nhất trong lớp. 691 Marek był najgrubszym chłopcem ze wszystkich chłopców w jego klasie. Marek là cậu trai mập nhất trong lớp. 692 To jest moje najsmutniejsze wspomnienie. Đây là ký ức buồn chán nhất. 693 Chcę najgorętszą herbatę. Tôi muốn trà nóng nhất. 694 Nie prosiłem o najzimniejszą herbatę. Tôi đã không đề nghị trà lạnh nhất. 695 Chcę największe ze wszystkich tych jabłek. Tôi muốn trái táo lớn nhất 696 Wstań! Hãy Đứng lên! 697 Idź do drzwi! Anh hãy ra khỏi cửa! 698 Otwórz drzwi! Anh hãy mở cửa! 699 Zamknij drzwi! Anh hãy đóng cửa! 700 Idź do okna! Anh hãy đi ra khỏi cửa sổ! 701 Wróć! Hãy quay lại! 702 Usiądź! Anh hãy ngồi! 703 Otwórz tę książkę! Bạn hãy mở sách! 704 Zamknij tę książkę! Hãy đóng cửa! 705 Ile samochodów ma nasz sąsiad? Người hàng xóm chúng ta có bao nhiêu cái xe ? 706 Ile kotów jest w ogrodzie? Trong vườn có bao nhiêu con mèo ? 707 Ilu przyjaciół masz? Anh có bao nhiêu người bạn ? 708 Ile żon ma ten król? Vị vua này có bao nhiêu vợ ? 709 Ile dzieci mają nasi sąsiedzi? Người hàng xóm chúng ta có bao nhiêu đứa con ? 710 Ilu złodziei ten policjant złapał w zeszłym roku? Năm ngóai cảnh sát đã bắt bao nhiêu kẻ trộm ? 711 Ile kapeluszy ma twoja żona? Vợ của bạn có bao nhiêu cái mũ ? 712 Ile noży potrzebujesz? Anh cần bao nhiêu cái dao ? 713 Ile liści to drzewo miało dwa dni temu? Hai ngày cách đây cây có bao nhiêu lá ? 714 Ten głodny kot chce zjeść tę najgrubszą mysz. Con mèo đói muốn ăn con chuột mập nhất. 715 Ten głodny kot zjadł jedną mysz. Con mèo đói đã ăn một con chuột. 716 Ile myszy ten kot zjadł trzy godziny temu? Ba giờ cách đây con mèo đã ăn bao nhiêu con chuột ? 717 Ile myszy ten kot zje za trzydzieści siedem minut? 37 phút nữa con mèo sẽ ăn bao nhiêu con chuột ? 718 Nigdy nie używam noży. Tôi không bao giờ sử dụng dao. 719 Mam ostry nóż. Tôi không có con dao bén. 720 Mój brat ma ostrzejszy nóż. Anh trai của tôi có một con dao bén hơn. 721 Nóż mojego ojca jest najostrzejszy. Con dao của cha tôi là con dao bén nhất. 722 Ilu żonatych mężczyzn jest w sąsiedztwie? Có bao nhiêu người đàn ông đã kết hôn trong xóm tôi ? 723 Ile zamężnych kobiet jest w sąsiedztwie? Có bao nhiêu người phụ nữ có chồng trong xóm ? 724 Prawie każda kobieta kocha jakiegoś mężczyznę. Hầu hết mỗi người phụ nữ đều yêu một người đàn ông nào đó. 725 Prawie każdy mężczyzna kocha jakąś kobietę. Hàu hết mỗi người đàn ông đều yêu một người phụ nữ nào đó. 726 Niektórzy mężczyźni kochają wiele kobiet. Vài người đàn ông yêu một vài người phụ nữ. 727 Niektóre kobiety nie mają żadnych dzieci. Vài người đàn bà không thích có nhiều con. 728 Moja siostra nie chce mieć żadnych dzieci. Em gái của tôi không muốn có nhiều con. 729 Niektóre koty nie łapią myszy. Vài con mèo không bắt chuột. 730 Ten słaby kot nie złapał żadnych myszy wczoraj. Hôm qua con mèo yếu không bắt nhiều chuột. 731 Niektórzy złodzieje lubią policjantów, gdy oni ich nie łapią. Vài tên trộm thích cảnh sát không bắt chúng. 732 Złap trochę myszy! Hãy bắt vài con chuột! 733 Nie idź do drzwi! Không được đi khỏi cửa! 734 Nie zamykaj drzwi! Không được đóng cửa! 735 Nie otwieraj drzwi! Đừng mở cửa! 736 Nie bij moich dzieci! Đừng đánh các con cái tôi. 737 Nie odwiedzaj swojej sąsiadki! Đừng thăm hàng xóm của anh! 738 Ile sąsiadek lubisz? Anh thích bao nhiêu người hàng xóm ? 739 Idź do kuchni i przynieś trochę noży! Hãy đi vào bếp và lấy vài con dao. 740 Idź do ogrodu i złap trochę myszy! Hãy đi ra ngòai vườn và bắt vài con chuột. 741 Idź do ogrodu ale nie łap żadnych myszy! Hãy đi ra ngòai vườn và không được bắt chuột! 742 Złap kilku złodziei i idź na policję! Bắt vài tên trộm đi đến cảnh sát. 743 Idź do kuchni ale nie przynoś żadnych myszy! Hãy đi vào bếp nhưng không đem theo vài con chuột. 304 Nie kupuj żadnych samochodów od tego mężczyzny! Đừng mua những cái xe của người đàn ông đó. 745 Kup samochód ode mnie! Hãy mua xe của tôi! 746 Każdy kot umie łapać myszy. Mỗi con mèo đều biết bắt chuột. 747 Nie każdy pies umie łapać koty. Không có con chó nào biết bắt chuột. 748 Ptaki nie umieją łapać złodziei. Những con chim không biết bắt trộm. 749 Pan Gienek jest moim najlepszym przyjacielem. Mr. Gienek là người bạn trai tốt nhất của tôi. 750 Kto jest twoją najlepszą przyjaciółką? Ai là người bạn gái tốt nhất của bạn ? 751 Mój samochód jest najlepszy. Xe ôtô của tôi tốtnhất 752 Kto jest najlepszym malarzem na świecie? Ai là người họa sĩ tốt nhất thế giới ? 753 Kto jest najgorszym prawnikiem na świecie? Ai là luật sư giỏi nhất thế giới ? 754 Najgorszy uczeń w mojej klasie nie umie czytać. Người hoc sinh dốt nhất trong lớp của tôi không biết đọc. 755 Nie wybieraj najgorszego prawnika ze wszystkich! Không được chọn luật sư dở nhất trong tòan thể luật sư 756 Czy twoja sąsiadka jest naprawdę twoją najbliższą przyjaciółką? Có phải người hàng xóm của bạn là người bạn gái thân nhất của anh không ? 757 Gdzie jest najgorsza część świata? Nơi nào xấu nhất trên thế giới ? 758 Kto jest najlepszy z matmy w twojej klasie? Ai là người giỏi tóan nhất trong lớp bạn ? 759 Kto jest najgorszy z geografii w jego klasie? Ai là người dốt môn địa lý nhất trong lớp của anh ấy ? 760 Ile żon chcesz mieć? Anh muốn có bao nhiêu vợ ? 761 Niektórzy ludzie nie lubią pływać. Có vài người không thích bơi 762 Niektórzy ludzie lubią palić cygara. Có vài người thích hút xìgà 763 Chodźmy do kina. Chúng ta hãy đi xem xinê 764 Zatańczmy razem. Chúng ta hãy nhảy chung 765 Spędźmy tę noc razem. Đêm nay chúng ta sẽ chơi chung với nhau 766 Porozmawiajmy o tym. Chúng ta hãy nói chuyện về điều này 767 Przestańmy kłócić się. Chúng ta hãy ngừng cãi nhau. 768 Wypijmy tę butelkę wina. Chúng ta hãy uống hết chai này 769 Przestańmy krzyczeć. Chúng ta hãy ngừng la 770 Przestańmy kłamać. Chúng ta hãy ngừng nói láo. 771 Ktoś spał w łazience zeszłej nocy. Đêm qua có người ngủ trong phòng tắm. 772 Ktoś ukradł mój samochód w nocy. Buổi tối vài người ăn cắp xe của tôi. 773 Poprośmy kogoś, żeby nam pomógł. Chúng ta hãy đề nghị ai đó giúp chúng ta. 774 Każmy komuś to zrobić. Hãy bảo ai đó làm cái này đi. 775 Każdy kocha angielski. Mọi người thích tiếng anh. 776 Znam każdego w mojej wiosce. Tôi biết mọi người trong làng tôi. 777 Każdy teraz śpi. Bây giờ mọi người đang ngủ. 778 Każdy chce mówić płynnie po polsku. Mỗi người muốn nói tiếng ba lan lưu lóat. 779 Każdy kogoś kocha. Mọi người đều yêu một ai đó. 780 Ktoś obudził wszystkich o piątej rano. Người ta đánh thức tất cả dậy lúc 5 giờ sáng. 781 Czy znasz kogoś w tej wiosce? Có phải anh biết mọi người trong làng này không ? 782 Czy ktoś wziął moje jabłko? Có phải ai đó lấy trái táo của tôi phải không ? 783 Czy ktoś tutaj umie mówić po polsku? Ở đây ai có thể nói tiếng ba lan ? 784 Czy ktoś kocha tę brzydką dziewczynę? Có phải ai đó yêu cô gái xấu xí này ? 785 Czy ktokolwiek lubi węże? Có phải có vài người thích rắn phải không ? 786 Przestańmy prosić każdego o pieniądze. Chúng ta hãy ngừng đề nghị ai đó về việc tiền bạc. 787 Gdy byłem w ogrodzie, ktoś wszedł do domu. Khi tôi ở trong vườn, có ai đó đã vào nhà tôi. 788 Gdy byłam młodsza, każdy był szczęśliwszy. Khi tôi còn trẻ, mọi người đều hạnh phúc. 789 Każdy śmiał się ze mnie, gdy nie znałem odpowiedzi. Mọi người cười tôi khi tôi không biết trả lời. 790 Ta piękna dziewczyna chce, żeby każdy patrzył na nią. Có gái xinh đẹp này muốn mọi người nhìn cô ta. 791 Czy chcesz, żeby ktoś ci pomógł? Anh muốn ai giúp anh ? 792 Nikt nie jest doskonały. Không có ai là hòan hảo. 793 Nikt ich nie lubi. Không có ai thích họ. 794 Nikt nie odwiedza tej starej kobiety. Không có ai thăm bà già này. 795 Nikt nie umie otworzyć tych drzwi. Không ai có thể mở cửa này. 796 Nikt nie umie mówić po niemiecku płynnie. Không ai có thể nói tiếng đức lưu lóat. 797 Nikt nie jest lepszy z matmy niż ja. Không có ai giỏi tóan hơn tôi. 798 Nikt nie wszedł do tego domu, gdy byłam w ogrodzie. Không có ai đi vào trong nhà khi tôi(giống cái) ở ngòai vườn. 799 Nikt jej nie lubił, gdy była młodsza. Không ai thích cô ta khi cô ta còn trẻ. 800 Gdy ta stara kobieta była młodsza, każdy ją lubił. Khi bà già này còn trẻ, mọi người thích bà ta. 801 Nikt nie przestał rozmawiać, gdy przyszłam. Không ai ngừng nói chuyện khi tôi đến. 802 Każdy przestał krzyczeć, gdy policjanci przyszli. Mọi người ngừng la mắng khi cảnh sát đến. 803 Nikt nie umie łapać myszy, gdy jest ciemno. Không có ai bắt chuột khi trời tối. 804 Umiałem biegać bardzo szybko, gdy byłem młodszy. Tôi có thể chạy rất nhanh khi tôi còn trẻ. 805 On mógł czytać książki, gdy był młodszy, ale teraz jest ślepy. Anh ấy có thể đọc sách khi anh ấy còn trẻ, nhưng bây giờ anh ấy bị mù. 806 Nikt nie mógł polecieć na księżyc sto lat temu. Hàng trăm năm cách đây, không ai có thể bay lên mặt trăng. 807 To błyskotliwe dziecko umiało czytać i pisać, gdy miało trzy lata. Cách đây 3 năm, đứa trẻ này có thể đọc , viết. 808 Nie umiałam mówić po polsku dwa lata temu. Hai năm trước đây tôi không thể nói tiếng ba lan. 809 Ten kot nie mógł złapać tych myszy, ponieważ one były niewidzialne. Con mèo không thể bắt đám chuột này, vì chúng rất tinh ranh(vô hình). 810 Czy umiałeś czytać po polsku dwa lata temu? Cách đây 2 năm anh có thể đọc tiếng ba lan không ? 811 Czy ludzie mogli latać na księżyc 20 lat temu? Cách đây 20 năm người ta có thể bay lên mặt trăng phải không ? 812 Czy mógłbyś otworzyć okno? Anh có thể mở cửa sổ phải không ? 813 Czy mógłbyś mi pomóc? Anh có thể giúp tôi không ? 814 Czy mógłbyś przestać krzyczeć na mnie? Anh có thể ngừng mắng la tôi không ? 815 Czy mógłbyś dać mi pięćdziesiąt dolarów? Anh có thể cho tôi 50 đôla không ? 816 Umiem przesunąć tę sofę, ponieważ jestem silny. Tôi có thể dịch chuyển cái ghế sôpha này, vì tôi khỏe mạnh. 817 Nie umiałem przesunąć tej sofy, gdy byłem słabszy. Tôi không thể dịch chuyển cái ghế này, vì tôi yếu hơn. 818 Spróbuj podnieść to ciężkie pudło. Hãy cố gắng mang chiếc hộp nặng này 819 Spróbuj go zrozumieć. Hãy cố gắng hiểu anh ấy. 820 Spróbowałem podnieść to pudło, ale było za ciężkie. Tôi đã thử mang chiếc hộp này, nhưng nó quá nặng. 821 To pudło było za ciężkie dla tego słabego chłopca i on nie mógł go podnieść. Cái hộp này quá nặng đối với cậu bé yếu ớt này và nó không thể mang nổi. 822 Nikt nie spróbował pomóc jej, gdy nie mogła podnieść swojej torby. Không ai thử giúp đỡ cô ấy, khi cô ấy không mang cái túi nặng của cô ta. 823 Spróbujmy ukraść ten drogi samochód. Chúng ta hãy thử ăn cắp chiếc xe hơi đắt tiền này. 824 Spróbujmy złapać wszystkich złodziei w tej wiosce. Chúng ta hãy cố gắng bắt những tên trộm trong làng này. 825 Nie próbuj używać mojego auta. Đừng thủ sử dụng xe của tôi. 826 Nie próbuj podnieść tej szafy, ponieważ ona jest za ciężka dla ciebie. Đừng cố gắng mang chiếc tủ này, vì nó quá nặng đối với bạn. 827 Nauczyłem się czytać, gdy miałem pięć lat. Tôi đã tập đọc khi tôi 5 tuổi. 828 Kiedy twoje dziecko nauczyło się chodzić? Con của anh học đi lúc nào ? 829 Każda kobieta chce nauczyć się gotować. Mọi người phụ nữ đều muốn học nấu ăn. 830 Każdy chce nauczyć się mówić płynnie po polsku. Mọi người đều muốn học nói tiếng anh lưu lóat. 831 Kiedy nauczysz się budować poprawne polskie zdania? Khi nnào anh sẽ học xây dựng một câu tiếng ba lan đúng ? 832 Naucz się kłamać. Hãy học nói dối. 833 Nauczyłem się prowadzić samochód, gdy byłem dzieckiem. Tôi học lái xe khi tôi còn trẻ. 834 Nauczyciel angielskiego uczy swoich uczniów mówić po angielsku. Thấy giáo tiếng anh dạy học sinh ông ta nói tiếng anh. 835 Naucz mnie prowadzić samochód. Hãy dạy tôi lái xe. 836 Czy mogłabyś nauczyć mnie czytać po rosyjsku? Anh có thể giúp tôi đọc tiếng nga không ? 837 Nie ucz swoich dzieci kłamać. Đừng dạy đứa trẻ nói dối. 838 Naucz swoje dzieci czytać i pisać. Hãy dạy trẻ nhỏ đọc và viết. 839 Mój sąsiad nauczył swojego syna pływać, gdy miał cztery lata. Người hàng xóm của tôi dạy con trai anh ta tập bơi khi nó 4 tuổi. 840 Ten nauczyciel nauczył swoje uczennice budować poprawne niemieckie zdania. Người thấy giáo này dạy học sinh ông ấy xây dựng câu tiếng đức đúng. 841 Kto nauczy mnie odpowiadać na trudne pytania? Ai sẽ dạy tôi trả lời những câu hỏi khó ? 842 Spróbuj nie śmiać się, gdy coś jest śmieszne. Đừng cố gắng cười khi có điều gì buồn cười. 843 Spróbuj nie robić błędów, gdy piszesz zdania po polsku. Hãy cố gắng không làm nên những lỗi lầm, khi bạn viết câu tiếng ba lan. 844 Spróbuj nie zapomnieć tego słowa, ponieważ ono jest bardzo ważne. Hãy cố gắng đừng quên từ này, vì nó rất quan trọng. 845 Próbowałem nie śmiać się z niego, gdy nie umiał odpowiedzieć na to łatwe pytanie. Tôi không cố ý cười anh ấy khi anh ta không thể trả lời câu hỏi dễ dàng. 846 Naucz się nie krzyczeć na ludzi, gdy jesteś zła. Hãy tập đừng la người khác khi bạn giận. 847 Naucz swoje dzieci nie kłamać. Hãy dãy trẻ con không nói dối. 848 Ten dobry nauczyciel nauczył swoje uczennice nie robić błędów. Thầy giáo giỏi này dạy học sinh ông ta không làm những lầm lỗi. 849 Nauczmy się nie kłócić się. Chúng ta hãy tập đừng cãi nhau. 850 Spróbujmy nie kłócić się, gdy jesteśmy źli. Chúng ta hãy cố gắng đừng cãi nhau khi chúng ta giận. 851 Ktoś próbował mnie zabić wczoraj. Hôm qua có người cố ý giết tôi. 852 Każdy próbuje nie robić błędów. Mọi người không cố ý mắc những lầm lỗi. 853 Każdy próbuje budować poprawne zdania. Mọi người cố gắng tạonên những câu đúng. 854 Każdy chce, żeby ona przestała palić. Mọi người muốn cô ta ngừng hút thuốc. 855 Przestań śpiewać! Hãy ngừng hát! 856 Nikt nie nauczy cię odpowiadać na trudne pytania. Không có ai dạy anh trả lời những câu hỏi khó. 857 Ja mogę nauczyć cię zadawać trudne pytania. Tôi sẽ dạy anh đưa ra những câu hỏi khó. 858 Ten problem jest za trudny dla nas. Sai lầm này thật sự khó cho chúng tôi. 859 Pytania tej nauczycielki są za trudne dla jej uczennic. Những câu hỏi của cô giáo này quá khó đối với học sinh của cô ta. 860 To pytanie jest za łatwe dla dobrych uczennic. Câu hỏi này quá dễ đối với những học sinh giỏi. 861 Nadal jestem twoim przyjacielem. Tôi vẫn còn là bạn của anh. 862 On jest wciąż najlepszym malarzem na świecie. Anh ấy vẫn là họa sĩ giỏi nhất thế giới. 863 Powinieneś pomóc swojemu bratu. Bạn nên giúp đỡ anh của bạn. 864 Rodzice powinni opiekować się swoimi dziećmi. Cha mẹ nên chăm sóc con cái của họ. 865 Czy powinienem odwiedzić moją babcię? Tôi có nên thăm bà của tôikhông ? 866 Nie powinieneś krzyczeć na swoje dzieci. Anh không nên la mắng con cái. 867 Powinieneś pomóc ludziom, którzy potrzebują pomocy. Anh nên giúp đỡ những ai cần giúp đỡ. 868 Nie powinienem okłamywać swojej żony. Tôi không nên nói dối vợ của tôi. 869 Nikt nie powinien bić zwierząt. Không có ai nên đánh thú vật. 870 On nie powinien palić, ponieważ jest poważnie chory. Anh ta không nên hút thuốc, vì anh ta bị ốm nặng. 871 Powinieneś przestać palić, jeśli chcesz być zdrowy. Anh nên ngừng hút thuốc, nếu anh muốn khỏe mạnh. 872 Powinieneś odwiedzać swoją rodzinę od czasu do czasu. Anh nên thỉnh thỏang thăm gia đình của mình. 873 Lekarz pomaga ludziom, którzy są chorzy. Bác sĩ giúp những bệnh nhân. 874 To jest ten mężczyzna, który próbował mnie zabić wczoraj. Đây là người đàn ông cố ý giết tôi hôm qua. 875 Kim jest ten mężczyzna, który powitał nas, gdy przyszliśmy tutaj? Ai là người đàn ông đón tiếp chúng tôi khi chúng tôi đến đây 876 Nie znam tej kobiety, która rozmawia z Panem Nowakiem teraz. Bây giờ tôi không biết người phụ nữ đang nói chuyện với ông Nowak. 877 Nie powinieneś pomagać temu żołnierzowi, który próbował cię zastrzelić. Anh không nên giúp đỡ người lính này cố ý bắn bạn. 878 Czy powinnam kochać tego mężczyznę, który mnie kocha? Tôi có nên yêu người đàn ông yêu tôi không ? 879 Trudno jest łapać złodziei, którzy umieją bardzo szybko biegać. Thật khó để bắt những tên ăn cắp chạy quá nhanh. 880 Zapomniałem twojego imienia. Tôi đẽ quên tên bạn. 881 Nie zapomnij jej adresu. Đừng quên địa chỉ của cô ta. 882 Ona zapomniała nazwisko tego mężczyzny, który uratował jej życie. Cô ta đã quên người đàn ông cứu lại cuộc sống của cô ta. 883 Ona zapomniała podziękować temu dżentelmenowi, po tym jak on jej pomógł. Cô ta quên cám ơn người đàn ông lịch sự, sau khi ông ta giúp đỡ cô ấy. 884 Nigdy nie zapominam wziąć swojego kapulasza. Tôi không bao giờ quên lấy mũ của tôi 885 Nie powinieneś zapominać, żeby dawać swojej dziewczynie kwiaty. Anh không nên quên tặng hoa cho bạn gái của bạn. 886 Jeśli chcesz mówić po angielsku doskonale, powinieneś pojechać do Ameryki. Nếu anh muốn nói tiếng anh hòan hảo, anh nên đến Mỹ. 887 Jeśli chcesz pisać poprawne angielskie zdania, powinieneś czytać dużo angielskich książek. Nếu anh muốn viết đúng câu tiếng anh, anh nên đọc nhiều sách tiếng anh. 888 Nie zapomnij całować swoją żonę codziennie. Đừng quên hôn vợ của bạn mỗi ngày. 889 Ten nauczyciel nie zapomniał odpowiedzieć na trudne pytanie swojego ucznia. Thầy giáo này đã không quên trả lời những câu hỏi khó cho học sinh của ông ta. 890 Zapomnijmy o tym incydencie. Chúngta hãy quên tại nạn này. 891 Nigdy nie zapominaj o swoich obowiązkach. Không bao giờ được quên nhiệm vụ của mình. 892 On wszedł, rozejrzał się i wyszedł. Anh ấy đã đi vào, nhìn quanh và đi ra. 893 Ta mysz weszła do tego pudełka, gdy ten wąż wyszedł. Con chuột đi vào trong hộp khi con rắn đã đi ra. 894 Rozejrzyj się po pokoju zanim wyjdziesz. Hãy nhìn xung quanh phòng trước khi bạn đi ra ngòai. 895 Idź do tego domu, ale nie wchodź do niego. Hãy đi vào nhà này, nhưng không được vào trong ngôi nhà. 896 On spojrzał w górę i zobaczył słońce. Anh ta nhìn lên và thấy mặt trời. 897 Te myszy uciekły, gdy usłyszały tego kota. Những chú chuột chạy ngay khi chúng nghe tiếng mèo. 898 Odejdź, jeśli mnie nie lubisz. Hãy đi ngay nếu bạn không thích tôi. 899 Nie zapomnij rozejrzeć się, po tym jak wejdziesz do piwnicy. Đừng quên nhìn quanh sau khi anh đi vào hầm rượu. 900 Masz rację. Anh có lý 901 Nie masz racji. Bạn không có lý 902 Myślę, że masz rację. Tôi nghĩ rằng bạn có lý 903 Myślę, że on nie ma racji. Tôi nghĩ rằng anh ta sai lầm 904 Mój ojciec mówi, że jestem bardzo mądry. Cha tôi nói rằng tôi khôn ngoan. 905 Czy sądzisz, że córka naszego sąsiada jest ładniejsza od naszej córki? Có phải bạn nghĩ rằng con gái người hàng xóm của chúng ta đẹp hơn con gái của chúng ta không ? 906 Kto sądzi, że trudno jest nauczyć się obcego języka? Ai nghĩ rằng thật sự khó học một ngôn ngữ nước ngòai. 907 Czy naprawdę sądzisz, że umiesz latać? Anh có thật sự nghĩ rằng anh biết bay không ? 908 Nigdy nie mów, że jesteś zmęczony. Bạn đừng bao giờ nói rằng bạn mệt. 909 Zawsze mów, że jesteś szczęśliwy. Hãy luôn nói rằng bạn hạnh phúc. 910 Nie sądzę, że on wygra. Tôi không nghĩ rằng anh ấy thắng. 911 Ona sądzi, że oni przegrają. Cô ta nghĩ rằng họ sẽ thua. 912 Wierzymy w Boga. Chúng ta tin vào Thiên Chúa.. 913 Wierzymy, że Bóg istnieje. Chúng ta tin rằng Chúa là Đấng Hiện Hữu. 914 Czy wierzysz, że jej mąż ją zabił? Bạn có tin rằng chồng cô ta giết cô ta không ? 915 Nie wierzę, że mój syn ukradł te pieniądze. Tôi không tin con trai tôi ăn cắp tiền. 916 On sądzi, że jest najlepszym kierowcą w wiosce. Anh ta nghĩ anh ta là tài xế giỏi nhất làng. 917 Nikt nie wierzy w magię. Không ai tin ma thuật. 918 Kto wierzy w duchy? Ai tin ma quỷ ? 919 Nie powinieneś wierzyć mu, ponieważ on jest kłamcą. Bạn đừng nên tin anh ấy, ví anh ấy nói dối. 920 Nikt nie powinien jej wierzyć, ponieważ ona zawsze kłamie. Không có ai tin cô ấy, vì cô ấy là người nói dối. 921 Mój przyjaciel okłamał mnie wczoraj. Hôm qua, bạn của tôi nói dối tôi. 922 Nigdy nie okłamuję ludzi, którzy są mądrzy. Tôi không bao giờ nói dối với những người khôn ngoan. 923 Kto kazał ci okłamać policję? Ai bảo rằng bạn nói dối cảnh sát ? 924 Rozumiem, dlaczego on jej nie lubi. Tôi hiểu tại sao anh ấy không thích cô ta. 925 Oni nie rozumieją, dlaczego powinni pomagać innym. Họ không hiểu tại sao họ nên giúp đỡ người khác. 926 Czy rozumiesz, dlaczego nie powinieneś okłamywać dzieci? Có phải bạn hiểu tại sao bạn không nên nói dối với trẻ con phải không ? 927 Ja w pełni rozumiem, dlaczego on zabił swoją żonę. Tôi hòan tòan hiểu tại sao anh ấy giết vợ anh ấy. 928 Zrozumiałem jego argument, po tym jak powtórzył go dwa razy. Tôi đã hiểu cuộc tranh luận của anh ấy, sau khi anh ấy lặp lại nó 2 lần. 929 Każdy rozumie, dlaczego dobrze jest znać angielski. Mọi người hiểu tại sao biết tiếng anhlà một điều tốt. 930 Zapomniałem, dlaczego powinienem przestać palić cygara. Tôi đã quên tại sao tôi nên ngừng hút thuốc xì gà. 931 Z powodu moich rodziców nie mogłem zaprosić mojej dziewczyny. Vì cha mẹ của tôi, tôi không thể mời bạn gái của tôi. 932 Ten stary człowiek nie mógł przeczytać tego listu, ponieważ był ślepy. Ông già này không thể đọc thư vì ông ta mù. 933 Nie zrozumiałem go, ponieważ on nie umiał mówić po polsku. Tôi không hiểu anh anh ta , vì anh ta nói tiếng anh. 934 Czy powinienem próbować zrozumieć ludzi, którzy nie umieją mówić wyraźnie? Tôi có nên hiểu những người không nói rõ ràng không ? 935 Nikt go nie może zrozumieć, ponieważ on nie mówi wyraźnie. Không ai có thể hiểu anh ấy, vì anh ấy không nói rõ ràng. 936 Mów wyraźnie, jeśli chcesz, żeby inni cię rozumieli. Anh hãy nói rõ ràng nếu anh muốn để người khác hiểu anh. 937 Nauczmy się mówić wyraźnie. Chúng ta hãy tập nói rõ ràng. 938 Spróbuj mi uwierzyć. Hãy thử tin tôi. 939 Spróbuj nie wierzyć ludziom, którzy lubią oszukiwać. Hãy cố hắng đừng tin người thích trêu ghẹo. 940 Ludzie, którzy są chorzy, potrzebują pomocy. Người bệnh cần sự giúp đỡ. 941 Ludzie, którzy mają rodziny, są szczęśliwsi. Người có gia đình là những người hạnh phúc. 942 Kto jest najpiękniejszą dziewczyną w sąsiedztwie? Ai là cô gái đẹp nhất trong những người hàng xóm ? 943 Angielski jest ważniejszy niż niemiecki. Tiếng anh quan trọng hơn tiếng Đức. 944 Jacek jest najmniej inteligentnym chłopcem w klasie. Jacek là cậu trai ít thông minh nhất trong lớp. 945 Nasza córka jest dużo piękniejsza od córki naszego sąsiada. Con gái của chúng ta đẹp hơn con gái người hàng xóm chúng ta. 946 Który język jest najtrudniejszy ze wszystkich? Ngôn ngữ nào là khó nhất ? 947 Polski jest dużo trudniejszy niż angielski. Tiếng ba lan khó hơn tiếng anh. 948 Każdy sądzi, że samochody są bardziej użyteczne niż konie. Người ta nghĩ rằng xe ôtô dễ sử dụng hơn ngựa. 949 Mój wujek chce kupić mniej kosztowny samochód. Chú tôi muốn mua xe rẻ hơn. 950 Kto ma najdroższy samochód w sąsiedztwie? Trong những người hàng xóm, ai có xe rẻ nhất ? 951 Moja żona jest najatrakcyjniejszą kobietą na świecie. Vợ tôi là người phụ nữ hấp ddẫn nhất thế giới. 952 Żona mojego sąsiada jest mniej atrakcyjna od mojej żony. Vợ người hàng xóm kém hấp dẫn hơn vợ tôi. 953 Które narzędzie jest najbardziej użyteczne? Dụng cụ nào thì hữu dụng ? 954 Który nauczyciel jest najmniej wyrozumiały? Thầy giáo nào khó hiểu nhất ? 955 Ten głupi chłopiec potrzebuje bardziej wyrozumiałego nauczyciela. Đứa con trai ngu đần cần thầy giáo dễ hiểu hơn 956 Nikt nie chce przeczytać tej książki. Không ai muốn đọc sách này 957 Każdy chce czytać najciekawsze książki. Mọi người muốn đọc những cuốn sách lý thú nhất. 958 Nikt nie lubi czytać nudnych książek. Không có ai thích đọc những cuốn sách buồn chán. 959 Przedwczoraj mój przyjaciel opowiedział mi najnudniejszą historię na świecie. Ngày hôm kia bạn tôi kể tôi nghe một câu chuyện lịch sử buồn chán nhất. 960 Ja opowiedziałem mniej nudną historię niż mój przyjaciel. Tôi kể chuyện lịch sử ít chán hơn bạn tôi. 961 To jest najpoważniejszy problem. Đây là vấn đề nghiêm trọng 962 Który problem jest poważniejszy od mojego problemu? Vấn đề nào nghiêm trọng hơn vấn đề của tôi ? 963 Każdy sądzi, że węże są bardziej niebezpieczne niż ślimaki. Mọi người đềi nghĩ rằng rắn nguy hiểm hơn ốc sên. 964 Każdy sądzi, że ślimaki są mniej niebezpieczne niż węże. Mọi người nghĩ rằng ốc sên ít nguy hiểm hơn rắn. 965 Powinieneś być ostrożniejszy, jeśli nie chcesz mieć wypadku. Anh nên cẩn thận hơn nếu không muốn gặp tai nạn. 966 Mój wujek jest mniej ostrożnym kierowcą niż mój dziadek. Chú tôi lái xe ít cẩn thận hơn cha tôi. 967 Mój sąsiad jest najmniej ostrożnym kierowcą w sąsiedztwie. Người hàng xóm tôi là người lái xe ít cẩn thận nhất trong xóm làng. 968 Mój sąsiad jest najbardziej beztroskim kierowcą w sąsiedztwie. Ngơời hàng xóm tôi là người tài xế bất cẩn nhất trong xóm làng ? 969 Córki naszego sąsiada są dużo mniej atrakcyjne od naszych córek. Con gái người hàng xxóm chúng tôi ít hấp dẫn hơn con gái chúng tôi. 970 Moje auto jest dużo szybsze od auta mojego prawnika. Xe tôi chạy nhanh hơn xe luật sư của tôi. 971 Słonie są dużo większe od mrówek. Con voi to hơn con kiến. 972 Noże są dużo ostrzejsze niż łyżki. Dao bén hơn muỗng. 973 Ten stolarz ma dużo ładniejszą córkę niż ten prawnik. Bác thơ mộc này có cô con gái đẹp hơn người luật sư này. 974 Żeglarze są dużo silniejsi niż prawnicy. Hải quân thì khỏe hơn luật sư. 975 Prawnicy są dużo bogatsi niż żebracy. Luật sư thì giàu hơn người ăn xin. 976 Ten młody mężczyzna zdecydował się kupić najdroższy samochód. Người đàn ông trẻ này quyết định mua chiếc xe đắt nhất. 977 Ten młody mężczyzna postanowił ożenić się z najatrakcyjniejszą kobietą w wiosce. Chàng trai trẻ quyết định cưới người phụ nữhấp dẫn nhất trong làng. 978 Ten biedny stolarz postanowił nie kupować najdroższego samochodu. Người thợ mộc nghèo quyết định không mua xe đắt nhất. 979 Każdy mężczyzna w tej wiosce postanowił nie żenić się z tą najpiękniejszą dziewczyną, ponieważ ona nie umiała gotować. Mọi đàn ông trong làng quyết định không cưới những cô gái đẹp nhất, vì họ không biết nấu ăn. 980 Powinieneś postanowić przestać palić zanim będzie za późno. Anh nên quyết định ngừng hút thuốc trước khi qua trễ. 981 Potrafię rozwiązać to zadabie szybciej niż mój nauczyciel. Tôi có thể giải quyết vấn đề này nhanh hon thầy giáo của tôi. 982 Ślimaki poruszają się wolniej niż żaby. Ốc sên thì chậm hơn thỏ. 983 Ta nowa maszyna działa efektywniej niż ta stara maszyna. Máy mới làm việc hiệu quả hơn máy cũ. 984 Ten młody śpiewak śpiewa głośniej niż ten stary śpiewak. Ca sĩ rẻ hát lớn hơn ca sĩ già. 985 Ten ostrożny kierowca jeździ ostrożniej niż ten beztroski kierowca. Người tài xế cẩn thận lái xe cẩn thận hơn người tài xế bất cẩn. 986 Słonie biegają wolniej niż tygrysy. Con voi chạy chậm hơn con cọp. 987 Ten głupi uczeń rozwiązuje zadania dużo wolniej niż ten mądry uczeń. Đứa học sinh ngu đần giải quyết vấn đề chậm hơn học sinh thông minh. 988 Ten stary śpiewak śpiewa dużo mniej pięknie niż ten młody śpiewak. Người ca sĩ già này hát ít hay hơn người ca sĩ trẻ 989 Każdy powinien podjąć decyzję, aby nauczyć się doskonale mówić po polsku. Mọi người nên học tiếng ba lan một cách hiệu quả. 990 Nie próbuj podejmować decyzji, gdy jesteś zmęczony. Đừng cố gắng quyết định khi bạn mệt. 991 Nigdy nie podejmuj decyzji wcześnie rano. Mỗi buổi sáng sớm đừng quyết định. 992 Coś jest źle tutaj. Cái gi tệ nhất ở đấy 993 Ten głodny lis chce coś do jedzenia. Con cáo đói này muốn cái gì đó để ăn. 994 Ten spragniony żeglarz potrzebuje coś do picia. Người hải quân khát nước cần cái gì đó để uống. 995 Zobaczyłem coś dziwnego w tym ciemnym pokoju. Tôi đã thấy một vài điều lạ trong phòng tối. 996 Ten ciekawski chłopiec chce nauczyć się czegoś nowego. Cậu trẻ lý thú này muốn họcmột vài điều mới. 997 Wszystko jest w porządku. Mọi thứ đều ổn. 998 Wszystko w tej piwnicy jest brudne. Mọi thứ trong hầm này đều dơ bẩn. 999 Wszystko, co on robi, jest legalne. Tất cả những gì anh ta làm đều hợp pháp. |
Bạn đang cần gì ? Hãy tìm kiếm tại đây !
1000 câu giao tiếp tiếng Ba Lan
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
Tìm kiếm
Bài đăng nổi bật
-
Hệ điều hành Windows có sẵn bộ gõ tiếng Ba Lan và rất dễ gõ. Mình khuyên các bạn là không nên dùng thêm phần mềm bên thứ 2 làm gì cho phức ...
-
$1. GeoStudio 2012 v8.11.1.7283 full crack - Dowload: link google drive hoặc fshare hoặc gg drive hoặc Geo - Download tất cả các ...
Bài đăng phổ biến
-
Để chế tạo được cổ mẫu cơ bản thì các bạn cần có các nguyên liệu sau: Linh tiêu, linh quả: đánh quái ở Vương Mẫu Động 1 ở Vân M...
No comments:
Post a Comment
Hãy thông báo cho tôi nếu đường link tải phần mềm bị hỏng nhé