WIETNAMSKO – POLSKIE ROZMÓWKI
HỘI THOẠI VIỆT NAM – BA LAN
Của tác giả: TVM
Witajcie,
Materiał, który opracowałem poniżej, jest tylko podstawową / minimalną wiedzą z języka polskiego.
Aby mówić biegle po polsku, musimy się uczyć mówić i czytać przez całe życie.
Alfabet polski / Chữ cái tiếng Ba Lan /
Alfabet polski jest oparty na alfabecie łacińskim i składa się obecnie z 32 liter: những chữ cái :
Aa, Ąą, Bb, Cc, Ćć, Dd, Ee, Ęę, Ff, Gg, Hh, Ii, Jj, Kk, Ll, Łł, Mm, Nn, Ńń, Oo, Óó, Pp, Rr, Ss, Śś, Tt, Uu, Ww, Yy, Zz, Źź, Żż.
Ngoài ra còn ghép đôi chữ cái:
Dwuznaki
Nie każda sytuacja występowania zestawienia liter rz jest sytuacją występowania dwuznaku rz, gdyż w wyrazach takich jak „marznie”, „mierzi” czy „Tarzan” mamy do czynienia z parami głosek r + z / r + ź. Znak i zmiękcza niektóre z poprzedzających spółgłosek lub grup spółgłoskowych. Przed samogłoską zazwyczaj nie jest czytany i służy wyłącznie do zapisu zmiękczenia.
Trójznak /ghép ba/
W alfabecie polskim występuje trójznak Dzi, dzi.
Poniżej zaprezentowano procentowy udział liter w próbce 2. wydania Korpusu IPI PAN liczącej ponad 30 milionów segmentów (około 25 milionów słów ortograficznych).
a
|
ą
|
b
|
c
|
ć
|
d
|
e
|
8,91%
|
0,99%
|
1,47%
|
3,96%
|
0,40%
|
3,25%
|
7,66%
|
ę
|
f
|
g
|
h
|
i
|
j
|
k
|
1,11%
|
0,30%
|
1,42%
|
1,08%
|
8,21%
|
2,28%
|
3,51%
|
l
|
ł
|
m
|
n
|
ń
|
o
|
ó
|
2,10%
|
1,82%
|
2,80%
|
5,52%
|
0,20%
|
7,75%
|
0,85%
|
p
|
q
|
r
|
s
|
ś
|
t
|
u
|
3,13%
|
0,14%
|
4,69%
|
4,32%
|
0,66%
|
3,98%
|
2,50%
|
v
|
w
|
x
|
y
|
z
|
ź
|
ż
|
0,04%
|
4,65%
|
0,02%
|
3,76%
|
5,64%
|
0,06%
|
0,83%
|
Najczęściej występującą literą jest a (8,91%). Występuje 445,5 razy tyle, co najrzadsza x (0,02%).
Jedna z dwóch w języku polskim uwzględnianych w piśmie samogłosek nosowych (por. też -> ę – wymowa) sprawia problemy zwłaszcza wtedy, gdy znajdzie się w wygłosie wyrazu (jak np. w czasownikach w 3 os. lmn: robią, kupią, piszą, widzą), ale też w kilku innych pozycjach. Dlatego przypominamy:
• rażącym błędem jest wymowa ą z pominięciem jej nosowości w wygłosie wyrazów – jako: [o] [rob’io, kup’io, p’iszo, w’idzo]; [om] – [rob’iom, kup’iom, p’iszom]; [ou] [rob’iou, kup’iou, p’iszou]. W takich przypadkach poprawna jest tylko wymowa ą [o] z wyraźnym zaznaczeniem pełnej nosowości tej głoski; uwaga! Wymowa [o] a. [om] zamiast [o] postrzegana jest jako gwarowa!;
• wyraźnie nosowo należy wymawiać ą przed spółgłoskami szczelinowymi, tzn. przed f, w, s, z, sz, ż, ś, ź, ch: uklęknąwszy [uklęknofszy]; wąż [wosz]; Wąchock [wochock]; sąsiad [sośad];
• ą wymawiamy jak [om] przed spółgłoskami p, p’, b, b’: kąpiel [komp’iel]; (on) rąbie [(on) romb’ie];
• ą wymawiamy jak [on] przed t, d, c, dz, cz, dż: włączać [włonczać]; prąd [prond]; myśląc [myślonc];
• ą stojące przed l, ł wymawiamy jako [o]: zdjął [zdjoł]; wziął [wźoł];
• ą wymawiamy jak [on] przed k, k’, g, g’: rąk [ronk]; bąki [bonk'i].
• rażącym błędem jest wymowa ą z pominięciem jej nosowości w wygłosie wyrazów – jako: [o] [rob’io, kup’io, p’iszo, w’idzo]; [om] – [rob’iom, kup’iom, p’iszom]; [ou] [rob’iou, kup’iou, p’iszou]. W takich przypadkach poprawna jest tylko wymowa ą [o] z wyraźnym zaznaczeniem pełnej nosowości tej głoski; uwaga! Wymowa [o] a. [om] zamiast [o] postrzegana jest jako gwarowa!;
• wyraźnie nosowo należy wymawiać ą przed spółgłoskami szczelinowymi, tzn. przed f, w, s, z, sz, ż, ś, ź, ch: uklęknąwszy [uklęknofszy]; wąż [wosz]; Wąchock [wochock]; sąsiad [sośad];
• ą wymawiamy jak [om] przed spółgłoskami p, p’, b, b’: kąpiel [komp’iel]; (on) rąbie [(on) romb’ie];
• ą wymawiamy jak [on] przed t, d, c, dz, cz, dż: włączać [włonczać]; prąd [prond]; myśląc [myślonc];
• ą stojące przed l, ł wymawiamy jako [o]: zdjął [zdjoł]; wziął [wźoł];
• ą wymawiamy jak [on] przed k, k’, g, g’: rąk [ronk]; bąki [bonk'i].
Samogłoska & spółgłoska: /nguyên âm & phụ âm/
Samogłoski: a, e, i, o, ó, u, y (7)
Samogłoski ustne: i, y, e, a, o, u.
Samogłoski nosowe: ę, ą.
Polacy mają sporo kłopotów z poprawną wymową samogłosek nosowych ą i ę.
Spółgłoski : q, w, r, t, p, s, d, f, g, h, j, k, l, z, x, c, v, b, n, m, ł, ć, ż, ź ś
GRAMATYKA
Ngữ pháp là các quy tắc chủ yếu trong sử dụng ngôn ngữ. Việc tạo ra các quy tắc chính cho một ngôn ngữ riêng biệt là ngữ pháp của ngôn ngữ đó, vì vậy mỗi ngôn ngữ có một ngữ pháp riêng biệt của nó. Ngữ pháp là một phần trong nghiên cứu ngôn ngữ hay còn gọi là ngôn ngữ học. Ngữ pháp là một cách thức để hiểu về ngôn ngữ. mặt khác, ngữ pháp còn là một công cụ để quản lý từ ngữ, làm cho từ ngữ từ một từ hay nhiều từ thành một câu đúng ý nghĩa và thực sự hữu ích.
Ngữ pháp, theo cách hiểu của của hầu hết các nhà ngôn ngữ học hiện đại bao gồm ngữ âm, âm học, hình thái ngôn ngữ, cú pháp, ngữ nghĩa. Tuy nhiên, theo truyền thống, ngữ pháp chỉ bao gồm hình thái ngôn ngữ và cú pháp.
Gramatyka (z greki )– dział językoznawstwa zajmujący się badaniem reguł, które rządzą generowaniem wyrazów i zdań języka. W zakres gramatyki wchodzą: fonologia, morfologia oraz składnia. Terminem tym określa się także sam zbiór reguł określających zasady tworzenia poprawnych wypowiedzi, zatem można powiedzieć, że każdy język ma własną gramatykę.
Zaimek osobowy : Đại từ nhân xưng
Tiếng Việt
|
Tiếng Ba Lan
|
Tiếng Anh (đối chiếu làm rõ)
|
Đại từ nhân xưng
| ||
Tôi
|
Ja
|
I
|
Anh/Chị
|
Ty
|
You
|
Nó
|
On/ ona/ono
|
He/She/it
|
Chúng tôi
|
My
|
We
|
Các anh/ các chị
|
Wy
|
You
|
Chúng nó/bọn họ
|
Oni; one
|
They
|
Động từ Być – Nghĩa là : có, ở, tồn tại
Ngôi
|
czas teraźniejszy
Hiện tại
|
czas przesły
Quá khứ
|
czas przysły
Tương lai
|
Ja
|
Jestem
|
Byłem
|
Będę
|
Ty
|
Jesteś
|
Byłeś
|
Będziesz
|
On/ ona/ono
|
jest
|
Był/była/było
|
Będzie
|
My
|
Jesteśmy
|
Byliśmy
|
Będziemy
|
Wy
|
Jesteście
|
Byliście
|
Będziecie
|
Oni/one
|
Są
|
Byli/były
|
Będą
|
Các thể loại từ:
Danh từ
|
Rzeczownik
|
Liên từ
|
Spółnik
|
Động từ
|
Czasownik
|
Trạng từ
|
Przysłówek
|
Tính từ
|
Przymiotnik
|
Đại từ
|
Zaimek
|
Uwaga!
Trong tiếng Ba Lan, Danh từ có: giống đực, giống cái, giống trung, Danh từ chỉ người, & danh từ chỉ vật. Tính từ : giống đực, giống cái, giống trung. Động tính từ chủ động và Bị động. vv…
Naucz się /Hàng ngày nên tập nói các câu sau/
Xin chào/ chào ông
|
Cześć/ Dzień dobry
|
Ông/anh
|
Pan
|
Tạm biệt
|
Do widzenia
|
Bà/chị/ cô
|
Pani
|
Vâng/ không/ OK
|
Tak/Nie/ w porządku
|
Tôi tên là …
|
Nazywam się ….
|
Xin lỗi
|
Przepraszam
|
Tôi không hiểu
|
Nie rozumiem
|
Cám ơn
|
Dziękuję
|
Tôi yêu cầu …
|
Proszę ….
|
Anh nói tiếng Ba Lan?
|
Czy mowisz po polsku?
|
Tôi hiểu
|
Rozumiem
|
Ja uczę się języka polskiego / Tôi học tiếng Ba Lan/
Ja mowię po polsku / Tôi nói tiếng Ba Lan/
Uczyć : dạy học , Nauczyciel – thầy giáo/ cô giáo: Nauczycielka
Uczyć się : học / học để trở thanh bác sĩ: uczyć się na lekarza
Miło mi pana /miło mi panią poznać: rất vui được gặp anh/chị.
Xin chào tôi là Nam: Cześć jestem Nam.
Mowię po wietnamsku, czy pan mnie rozumie? Tôi nói tiếng Việt anh có hiểu không?
Nie rozumiem- tôi không hiểu / rozumiem- tôi hiểu
Mowię po polsku, czy pan mnie rozumie? Tôi nói tiếng Ba Lan anh có hiểu không?
Lepiej niż mowi pan po wietnamsku – tốt hơn khi anh nói tiếng Việt
Mieć jakieś wrażenie / jakie pańskie wrażenie jest ? pierwszy raz w Polsce
Lần đầu sang Ba Lan, ông có ấn tượng thế nào?
Niesamowite ,przyjemne, sympatyczne wrażenie. Piękny kraj, Polki są bardzo ładne
Tiếng Ba Lan có 7 cách (trường hợp-przypadek)
STT
|
Cách
|
Przypadek
|
Trả lời câu hỏi
|
Na pytanie
|
Sau đó là từ
|
1
|
Cách một
|
Mianownik
|
Ai? Cái gì?
|
Kto? Co?
|
Là ai ? Là cái gì ? /jest
|
2
|
Cách hai
|
Dopełniacz
|
Của ai? Của cái gì?
|
Kogo? Czego?
|
Không có ai?/ nie ma
|
3
|
Cách ba
|
Celownik
|
Cho ai? Cho cái gì?
|
Komu? Czemu?
|
Przyglądam się
|
4
|
Cách bốn
|
Biernik
|
Thấy ai? Cái gì?
|
Kogo? Co?
|
Nhìn thấy ai? / nghe gì?/ widzę, słyszę
|
5
|
Cách năm
|
Narzędnik
|
Với ai? Bằng gì?
|
((z) kim? (z) czym?)
|
Tôi đi với ai? Tôi thích vì cái gì? Idę z kim, cieszę się z czym
|
6
|
Cách sáu
|
Miejscownik
|
Về ai? Về cái gì?
|
O kim? O czym?
|
Tôi nói, tôi nghĩ/ mówię, myślę
|
7
|
Cách bẩy
|
Wołacz
|
Không có câu hỏi
|
Dùng để gọi
|
NP. Dziewczyna – cô gái, cách 7: Cô gái ơi! Dziewczyno! / một cô gái xinh: Ładna dziewczyna
Cô gái dễ thương: Miła dziewczyna/ Cô gái đẹp : Piękna dziewczyna
Con trai tôi cao lớn đẹp trai: mój syn jest przystojny
Odmiana zaimków / biến đổi của Đại từ nhân xưng/
Đại từ
|
C-1
|
C-2
|
C-3
|
C-4
|
C-5
|
C-6
|
Ja
|
Ja
|
Mnie
|
Mnie, mi
|
Mnie, mię
|
Mną
|
Mnie
|
Ty
|
Ty
|
Ciebie
|
Tobie, Ci
|
Ciebie, cię
|
Tobą
|
Tobie
|
On
|
On
|
Jego,go,niego
|
Jemu,mu,niemu
|
Jego,go,niego
|
nim
|
nim
|
Ona
|
Ona
|
Jej, niej
|
Jej, niej
|
Ją
|
Nią
|
Niej
|
My
|
My
|
Nas
|
Nam
|
Nas
|
Nami
|
Nas
|
Wy
|
Wy
|
Was
|
Wam
|
Was
|
Wami
|
Was
|
Oni
|
Oni
|
Ich, nich
|
Im, nim
|
Ich, nich
|
Nimi
|
Nich
|
One
|
One
|
Ich, nich
|
Im, nim
|
Ich, nich
|
Nimi
|
Nich
|
Odmiana rzeczownika : Pan & pani
C-1
|
C-2
|
C-3
|
C-4
|
C-5
|
C-6
|
Pan
|
Pana
|
Panu
|
Pana
|
Panem
|
Panu
|
Pani
|
Pani
|
Pani
|
Panią
|
Panią
|
Pani
|
Dzień dobry panu/ dziękujemy panu/ jestem tobie wdzięczny/ dzięki twojej pomocy – nhờ sự giúp đỡ của anh.
Witam was !
Mianownik (kto? co?):
|
pani
| ||
Dopełniacz (kogo? czego?):
|
Nie lubię
|
pani
| |
Celownik (komu? czemu?):
|
Przygladam się
|
pani
| |
Biernik (kogo? co?):
|
Lubię
|
panią
| |
Narzędnik (z kim? z czym?):
|
Rozmawiam z
|
panią
| |
Miejscownik (o kim? o czym?):
|
Rozmawiam o
|
pani
| |
Wołacz:
|
Hej
|
pani
|
|
Pojedyczne zdania i złożone zdania /Câu đơn giản & câu phức /
Cũng giống như tiếng Việt,trong ngữ pháp tiếng Ba Lan tồn tại ba loại câu phổ biến là câu đơn, câu ghép và câu phức. Cấu trúc của mỗi loại câu đều có một đặc điểm khác nhau.
- Câu đơn thường có một chủ ngữ , một vị ngữ và có thể có một hoặc nhiều trạng ngữ nhưng có một số trường hợp câu đơn không xác định được
- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại(thường là hai vế) mỗi vế câu thường có cấu tạo giống câu đơn(có đủ cụm C-V) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những câu khác.
+ Zdanie pojedyncze zawiera tylko jedno orzeczenie, zdanie złożone zawiera dwa orzeczenia, zdanie wielokrotnie złożone zawiera trzy lub więcej orzeczeń.
ZDANIE ZŁOŻONE
Podrzędne współrzędnie
Jedno zdanie składowe jest ważniejsze niż drugie, oba zdania składowe są tak samo ważne, można miedzy nimi da się zadać pytania rozdzielić je kropką, nie można zadać pytania
Zdanie nadrzędne to takie zdanie, od którego zadajemy pytanie i zdanie podrzędne to takie zdanie, które odpowiada na pytanie.
Dấu chấm: Kropka, dấu hỏi: znak zapytania /dấu phẩy: przecinek
POJEDYCZNE ZDANIA
Ja jestem wietnamczykiem
|
Tôi là người Việt Nam
|
Czasami lubię Ci zrobić na złość!
|
Thỉnh thoảng tao thích chới xấu mày
|
Lato! Gdzie jesteś?
|
Mùa Hè! Ngươi ở đâu?
|
Codziennie wieczorem oglądam telewizję
|
Hàng ngày tối tôi xem TV
|
Złożone zdania
W zdaniu złożonym współrzędnie zdania składowe (tzw. Zdania współrzędne) nie określają się wzajemnie. Jedno zdanie składowe nie wynika z treści drugiego i może istnieć osobno (np. Jem obiad i czytam gazetę. – Jem obiad. Czytam gazetę.).
Rodzaje zdań złożonych współrzędnie można najłatwiej określić po spójnikach, jakie łączą zdania składowe:
- Łączne – czynności współistnieją ze sobą, tzn. występują w jednakowym czasie i przestrzeni (np. Zuzia jest zdolna I uczy się dobrze.).
spójniki: „i”, „a”, „oraz”, „ani”, „ni”, „jak”, „też”, „jakże”, „także”, „tudzież” lub bezspójnikowo (przecinek).
- Rozłączne – zdania składowe wykluczają się wzajemnie (np. Odwiedzę kolegów albo pójdę na spacer.).
spójniki: „albo”, „lub”, „czy”, „bądź”
- Wynikowe – jedna czynność wynika z drugiej (np. Andrzej jest pilny, więc w szkole ma dobre oceny.).
spójniki: „więc”, „zatem”, „toteż”, „dlatego”,
- Przeciwstawne – czynności przeciwstawiają się sobie (np. Turyści byli już zmęczeni, ale nie chcieli robić postoju.).
spójniki: „ale”, „lecz”, „a”, „jednak”, „zaś”, „natomiast”, „chociaż”
- Synonimiczne – czynności wynikają jedna z drugiej (np. Ciągle dzwonią, czyli chcą to szybko załatwić.).
spójniki: „czyli”, „to jest”, „to znaczy”
Zdanie podrzędnie złożone – zdanie złożone z wielu zdań składowych, w którym jedno z nich (zdanie podrzędne) wynika z drugiego (zdania nadrzędnego) i zastosowane samodzielnie nie zachowuje sensu, np. Okazało się, że pisały o tym wszystkie gazety. Zdania składowe oddziela się przecinkiem.
Rodzaje zdań podrzędnie złożonych
- przydawkowe (jaki? Jaka? Jakie? Czyj? Czyja? Czyje? Który? Która? Które? Ile? Czego? Z czego?) – np. Usta, które kłamią, zabijają duszę. (Usta, jakie? Które kłamią, zabijają duszę.)
- dopełnieniowe (kogo? Czego? Komu? Czemu? Kogo? Co? Kim? Czym? O kim? O czym?) – np. Wiem, że nic nie wiem. (Wiem, o czym? Że nic nie wiem.) Odpowiadają na pytania przypadków zależnych, oprócz mianownika I wołacza.
- okolicznikowe:
- miejsca (gdzie? Skąd? Dokąd? Którędy?) – np. Tam sięgaj, gdzie wzrok nie sięga. (Tam sięgaj, gdzie? Gdzie wzrok nie sięga.)
- czasu (kiedy? Jak długo? W jakim czasie? Dopóki? Odkąd?) – np. Nie mów, kiedy cię nie poproszą. (Nie mów, kiedy? Kiedy cię nie poproszą.)
- sposobu (jak? W jaki sposób?) – np. Wykonał zadanie, tak jak jest napisane w instrukcji. (Wykonał zadanie, jak? Tak jak jest napisane w instrukcji.)
- przyczyny (dlaczego? Z jakiej przyczyny? Z jakiego powodu?) – np. Młodzież została zdemoralizowana, ponieważ wpłynęła na nią pop-kultura. (Młodzież została zdemoralizowana, dlaczego? Ponieważ wpłynęła na nią pop-kultura.)
- celu (po co? W jakim celu?) – np. Żołnierze wyruszyli, by walczyć na wojnie. (Żołnierze wyruszyli, w jakim celu? By walczyć na wojnie.)
- przyzwolenia (mimo co? Mimo czego? Wbrew czemu?) – np. Dostał piątkę, mimo że popełnił błędy. (Dostał piątkę, mimo czego? Mimo że popełnił błędy)
- stopnia i miary (ile? Jak bardzo?) – np. Praca w nadgodzinach opłaciła się tak bardzo, że zarobiłem więcej. (Praca w nadgodzinach opłaciła się tak bardzo, jak bardzo? Że zarobiłem więcej.)
- warunku (pod jakim warunkiem?, w jakim wypadku?, w razie czego?) Wstęp jest dozwolony pod warunkiem, że kieszenie zostaną opróżnione. (Wstęp jest dozwolony pod warunkiem, pod jakim warunkiem? Że kieszenie zostaną opróżnione.)
- orzecznikowe (kim jest? Czym jest? Jaki jest?) – np. Nie byłem zawsze taki, jaki jestem. (Nie byłem zawsze taki, nie byłem jaki? Jaki jestem.)
- podmiotowe (kto? Co?) – np. Kto się uczy, ten zda egzamin. (Ten zda egzamin, kto? Kto się uczy.)
Dnie tygodnia / Các ngày trong tuần
STT
|
Việt
|
Ba Lan
|
1
|
Thứ Hai
|
Poniedziałek
|
2
|
Thứ Ba
|
Wtorek
|
3
|
Thứ Tư
|
Środa
|
4
|
Thứ Năm
|
Czwartek
|
5
|
Thứ Sáu
|
Piątek
|
6
|
Thứ Bẩy
|
Sobota
|
7
|
Chủ nhật
|
Niedziela
|
Ngày : Dzień / Tuần lễ : Tydzień / Tháng: Miesiąc / Năm : Rok / Thế kỷ : stulecie/ wieczna
Thời gian: Czas / Giây: Sekunda / Phút: Minuta / Tiếng : Godzina
Thời gian là vàng: Czas jest złoto! Đừng lãnh phí thời gian: Nie trać czasu
Mặt trăng: Ksieżyc / Mặt trời : Słońce / Trái đất : Ziemia / mùa mưa: Sezon deszczowy
Bầu trời: Niebo / trái đất: Ziemia / thiên đường: Raj / Địa ngục: Piekło / vũ trụ : Kosmos
Mùa xuân : Wiosna – Na wiosnę vào mùa xuân / Hạ: Lato / Thu: Jesień / Đông: Zima
“jedna jaskółka nie czyni wiosny” „một chim én không làm nên mùa xuân”
Tương tự „ một bông lúa chín chẳng nên mùa vàng”
Miesiące w roku –Các tháng trong năm:
STT
|
Việt
|
Ba Lan
|
1
|
Tháng một
|
Styczeń
|
2
|
Tháng hai
|
Luty
|
3
|
Tháng ba
|
Marzec
|
4
|
Tháng tư
|
Kwiecień
|
5
|
Tháng năm / ngày 01 tháng 5
|
Maj /Piewszego Maja
|
6
|
Tháng sáu
|
Czerwiec
|
7
|
Tháng bẩy
|
Lipiec
|
8
|
Tháng tám
|
Sierpień
|
9
|
Tháng chín
|
Wrzecień
|
10
|
Tháng mười
|
Październik
|
11
|
Tháng mười một
|
Listopad
|
12
|
Tháng mười hai
|
Grudzień
|
Nowy Rok/ Tết / năm mới /
Wysztkiego Najlepszego Nowego Roku! Chúc Mừng Năm Mới!
Giao thừa: Sylwestra / đêm giao thừa / noc sylwestrowa
Liczebnik / Số từ /
Głowne
|
Chỉ lượng
|
1- jeden
|
Một
|
2- dwa
|
Hai
|
3- trzy
|
Ba
|
4- cztery
|
Bốn
|
5- pięć
|
Năm
|
6- sześć
|
Sáu
|
7- siedem
|
Bẩy
|
8- osiem
|
Tám
|
9- dziewięć
|
Chín
|
10- dziesięć
|
Mười
|
11- jedenaście
|
Mười một
|
12- dwanaście
|
Mười hai
|
13- trzynaście
|
Mười ba
|
14- czternaście
|
Mười bốn
|
15- piętnaście
|
Mười lăm
|
16- szesnaście
|
Mười sáu
|
17- siedemnaście
|
Mười bẩy
|
18- osiemnaście
|
Mười tám
|
19- dziewiętnaście
|
Mười chín
|
20- dwadzieścia
|
Hai mươi
|
21- dwadzieścia jeden
|
Hai mươi mốt
|
25- dwadzieścia pięć
|
Hai mươi lăm
|
30- trzydzieści
|
Ba mươi
|
40-czterdzieści
|
Bốn mươi
|
50- pięćdziesiąt
|
Năm mươi
|
60- sześćdziesiąt
|
Sáu mươi
|
70-siedemdziesiąt
|
Bẩy mươi
|
80- osiemdziesiąt
|
Tám mươi
|
90- dziewięćdziesiąt
|
Chín mươi
|
100- sto
|
Một trăm
|
101- sto jeden
|
Một trăm linh một
|
200- dwieście
|
Hai trăm
|
1000- tysiąc
|
Một ngàn
|
2000-dwa tysiące
|
Hai ngàn
|
1.000.000 – milion
|
Một triệu
|
Zero: số không/ poniżej zero: dưới không / ba phần tư: Trzy czwarte 3/4
hai phần ba: Dwie trzecie 2/3
Porządekowe /Thứ tự/
Porządkowe
|
Thứ tự
|
Pierwszy
|
Thứ nhất
|
Drugi
|
Thứ hai
|
Trzeci
|
Thứ ba
|
Czwarty
|
Thứ tư
|
Piąty
|
Thứ năm
|
Szósty
|
Thứ sáu
|
Siódmy
|
Thứ bẩy
|
Ósmy
|
Thứ tám
|
Dziewiąty
|
Thứ chín
|
Dziesiąty
|
Thứ mười
|
Jedenasty
|
Thứ mười một
|
Dwunasty
|
Thứ mười hai
|
Trzynasty
|
Thứ mười ba
|
Czternasty
|
Thứ mười bốn
|
Piętnasty
|
Thứ mười lăm
|
Szesnasty
|
Thứ mười sáu
|
Siedemnasty
|
Thứ mười bẩy
|
Osiemnasty
|
Thứ mười tám
|
Dziewiętnasty
|
Thứ mười chín
|
Dwudziesty
|
Thứ hai mươi
|
Dwudziesty pierwszy
|
Thứ hai mươi mốt
|
Trzydziesty
|
Thứ ba mươi
|
Czterdziesty
|
Thứ bốn mươi
|
Tysięczny
|
Thứ một ngàn
|
Dwutysięczny
|
Thứ hai ngàn
|
Milionowy
|
Thứ một triệu
|
Nazwy geograficzne – TÊN ĐỊA LÝ
Châu Á
|
Azja
|
Nga
|
Rosja
|
Châu Âu
|
Europa
|
Pháp
|
Francja
|
Châu Phi
|
Afryka
|
Đức
|
Niemiec
|
Châu Mỹ
|
Ameryka
|
Hoa kỳ
|
Stany Zjednoczone Ameryki
|
Châu Úc
|
Australia
|
Nhật Bản
|
Japonia
|
Nước Áo
|
Austria
|
Hàn quốc
|
Korea
|
Nước Anh
|
Anglia
|
Hà Lan
|
Holadia
|
Ác-giăng-tin
|
Argentina
|
Tây Ban nha
|
Hiszpania
|
Việt Nam
|
Wietnam
|
Bỉ
|
Belgia
|
Trung quốc
|
Chiny
|
Ý
|
Włochy
|
Người Việt Nam: nam/ nữ : Wietnamczyk / Wietnamka
Số nhiều: Wietnamczycy / Wietnamki
Đông: Wschód / Tây: Zachód / Nam: Południowa / Bắc: Północna
Bắc Việt Nam: Wietnam Północny / Nam Việt Nam: Południowy Wietnam / Miền trung : Centralny Wietnam.
Aby być szczęśliwym zapamietaj następujące proste zasady:
1- Oczyść serce z nienawiści
2- Uwolnij głowę od kłopotów
3- Żyj nieskomplikowanie
4- Oferuj dużo
5- Nie oczekuj zbyt wiele
Để hanh phúc, hãy nhớ các nguyên tắc đơn giản sau đây:
1- Rũ bỏ hận thù
2- Hãy để đầu óc thanh thản
3- Hãy sống đơn giản
4- Hãy cho thật nhiều
5- Đừng mong đợi gì nhiều
CZAS / thời gian/ Giờ - godzina
Mấy giờ rồi?
|
Która jest godzina?
|
8:15
|
Jest ósma i piętnaście
|
8: 20
|
Dwadzieścia po ósmej
|
8:30 / nửa tiếng nữa đến chín giờ
|
Jest ósma trzydzieści/ w pół do dziewiątej
|
8:55 / chín giờ kém lăm
|
Pięc minut do dziewiątej
|
9: 10
|
Jest dziesięć po dziewiątej
|
Rano: sáng/ Wieczór : chiều tối / Południe : chiều / nửa đêm: Północ
Dzisiaj: hôm nay / Jutro: ngày mai / Wczoraj: hôm qua /
Ten rok: năm này / nastepny rok: năm tới-sang năm / przeszly rok: năm ngoái
Czas na obiad : đến giờ ăn trưa / Przerwa: giờ nghỉ, giờ giải lao/ hết giờ làm: Koniec pracy
Co Ci zamawiac? Gọi món gì cho anh? Co omawiamy? – ta định thế nào? ktoś omawia coś
Smacznego! «grzecznościowe powiedzenie skierowane do osoby jedzącej, znaczące: (życzę) dobrego apetytu, niech ci smakuje»
«mający dobry smak, smakujący komuś; zachęcający do jedzenia; smakowity, apetyczny»
Smaczny obiad.
Smaczne potrawy.
Smaczna kuchnia.
Smaczne zapachy.
ROZMÓWKI
Mấy giờ mở của/ đóng cửa ....?
|
O której otwiera się / zamyka się ....?
|
Chúng ta còn thời gian để thăm quan thành phố không?
|
Czy będziemy mieli czas na zwiedzanie miasta?
|
Bao lâu thì ta đên nơi?
|
Ile czasu zajmie nam dojście/dojazd?
|
Chúng ta có thể sẽ đến sớm/muộn
|
Przybyśmy wcześnie/późno
|
Chúng ta phải về khách sạn trước .....giờ
|
Musimy wrócić do hotelu przed godzina ...
|
Sáng mấy giờ thì xe khởi hành?
|
O której rano odjeżdża autokar?
|
Chuyến thăm quan bắt đầu khoảng .....giờ
|
Wycieczka zaczyna się około godziny ....
|
Hôm nay ngày mấy?
|
Który dzień mamy dzisaj?
|
Hôm nay là ngày ....
|
Dzisaj jest ...
|
Mồng một tháng Ba
|
Pierwszy Marca
|
Tôi muốn mua ngọc trai tự nhiên/ ngọc nuôi
|
Chcę kupić naturalne perły/ hodowane
|
Tôi muốn mua lụa tơ tằm
|
Chcę kupić jedwab
|
Jak umawiamy? – chúng ta hẹn nhau thế nào? – umawiać
Bank i Pieniądze – Ngân hàng & Tiền tệ
Ngân hàng nhà nước
|
Bank Państwowy
|
Tiền Việt Nam
|
Wietnam Dong
|
Ngân hàng tư nhân
|
Bank Prywatny
|
Tỷ giá
|
Kurs walutowy
|
Quầy đổi tiền
|
Kantor
|
Tiền đô la Mỹ
|
Dolar Amerykański
|
Tiền Ba Lan
|
Złoty
|
Đồng Euro
|
Euro
|
Jaki jest kurs walutowy na dzisiaj ? /Tỷ gía hôm nay thể nào?/
Ja chce wymienić dolar Amerykański na złoty (gotówka) – Tiền xu: Monety/ Tôi muốn đổi đô-la Mỹ ra tiền Złoty (Tiền mặt) /
Kantor wymiany walut/ Trao đổi ngoại tệ/
Tiền Ba Lan : Złoty có các mệnh giá sau – tiền giấy có: tờ 10 Złotych , 20 Złotych, 50 Złotych và 100 Złotych, tờ 100 hay gọi là Stuwek
Còn lại là tiền xu –monety: 100 grosz = 1 Złoty, 2 Złote và 5 Złotych
Pojazdy używane do transportu : Phương tiện dùng để đi lại
Xe đạp
|
Rower
|
Xe oto 7 chỗ
|
Samochód terenowy
|
Xe máy /dưới 150cc)
|
Skuter
|
Xe buýt
|
Autobus
|
Mô tô
|
Motocykl
|
Tầu hỏa
|
Pociąg
|
Xe ô tô con (5 chỗ)
|
Samochód
|
Tàu thủy
|
Statek
|
Máy bay
|
Samolot
|
Tàu cánh ngầm
|
Wodolot
|
Przyleciłem do Polski samolotem : Tôi đến Ba Lan bằng máy bay/ đt- przylecić
Przyjechałem do Krakowa samochodem : Tôi đến Krakow bằng ô tô con/ đt- przyjechać
Sân bay: Lotnisko, Nhà ga : Dworzec / Bến xe ô tô: Przystanek
Ta đi bằng gì đến Warszawa? Czym pojedziemy do Warszawy? / đt – pojechać
Data urodzenia – Ngày sinh; Miejsce urodzenia: Nơi sinh
Anh có xe ô tô gì? Jaki ma pan samochód?
Tôi có con BMW đời cũ, mua ở bãi rác xe cạnh đường vào thành phố, giá 700 USD , nhưng đi vẫn tốt.
Mam BMW starej wersji, kupiłem je na składowisko odpadów obok drogi do miasta, cena 700 USD, ale dobrze jeździ.
Dane osobiste /Thông tin cá nhân/
Tôi tên là ... Nguyễn Văn Tiến
|
Nazywam się Nguyen Van Tien
|
Tôi sinh ra ở ..
|
Urodziłem się ...
|
Địa chỉ của tôi ..../ tôi sống ở tỉnh Quảng Ninh
|
Mój adres ..../ Mieszkam w Quang Ninh Prowincji
|
Tôi xuất thân từ tỉnh Thái Bình
|
Pochodzę z Thai Binh prowincji
|
Số hộ chiếu của tôi/ bằng lái xe
|
Numer mojego paszportu/ prawa jazdy
|
Tôi làm việc ở mỏ than ở Việt Nam
|
Pracuję na kopalni węgla w Wietnamie
|
Tôi là kỹ sư mỏ
|
Ja jestem inżynier górniczy
|
Tôi đến đây để học sau đại học
|
Jestem tu na studiach podyplomowych
|
Anh có vợ chưa ? Ma pan żonę? Không, tôi chưa vợ /trai tân: Nie, jestem kawalerem
Chị có chồng chưa? Ma pani męża? Vâng, tôi là gái có chồng : Tak, jestem mięzatką
DWORZEC KOLEJOWY
Xin chào, tôi muốn muốn mua 1 vé tốc hành đi Warszawa
|
Witam, chciałbym kupić jeden bilet ekspresowy do Warszawy
|
Bao nhiêu tiền?
|
Ile to kosztuje?
|
Năm mưoi hai zloty.
|
Pięćdziesiąt dwa złote.
|
Làm ơn chỉ cho tôi tàu đi warszawa ở đường ga nào?
|
Proszę mi powiedzieć, w ktęry peron pociąg pojechać do Warszawy?
|
Vé vào sân ga/ để tiễn tận tàu/
|
Peronówka
|
Vé khứ hồi
|
Bilet powrotny
|
DWORZEC LOTNICZY
Xin chào, tôi muốn muốn mua 1 vé máy bay loại thường về Việt Nam, quá cảnh qua Frankfurt
|
Dzień dobry, chciałbym kupić jeden bilet lotniczny, klas ekonomiczny do Wietnamu , Port tranzytowy jest Frankfurt .
|
Tôi được mang theo bao nhiêu cân hành lý?
|
Waga bagażu ile może być?
|
Chuyến bay vào hồi ....
|
Czas lotu o godznie …
|
Nơi làm thủ tục bay ở đâu?
|
Gdzie jest Odprawa ?
|
Kiểm tra an ninh sân bay
|
Kontrola pasażerów na lotnisku/ Security
|
Tôi không có gì để khai báo cả
|
Nie mam nic do ocelenia
|
Tôi bị mất va li
|
Moja walizka jest zgupiona
|
Khai báo mất va li ở đâu ?
|
Gdzie można ogłosić stracenie walizki?
|
Odprawa celna «czynności władz celnych związane z przewozem towarów przez granicę»
Nơi gửi hành lý và nhận vé lên máy bay
Quá cân: Nadwaga, bị cấm : Zakazany/a/e
Rzeczowniki osobowe /Danh từ chỉ người/
Con trai
|
Chłopiec
|
Nam sinh viên
|
Student
|
Con gái
|
Dziewczyna
|
Nữ sinh viên
|
Studentka
|
Con người
|
Człowiek/osoba
|
Thầy giáo
|
Nauczyciel
|
Đàn ông
|
Mężczyzna
|
Cô giáo
|
Nauczycielka
|
Đàn bà
|
Kobieta
|
Ngươi bán hàng
|
Sprzedawca
|
Ông lão
|
Staruszek
|
Người tốt nghiệp đại học
|
Absolwent
|
Bà lão
|
Babcia
|
Thợ điện
|
Elektryk
|
Thợ thủ công
|
Rzemieślnica
|
Thợ mộc
|
Stolarz
|
Thợ điêu khắc
|
Rzeżbiarz
|
Thợ nề
|
Murarz
|
Nữ điêu khác
|
Rzeżbiarka
|
Thợ hàn
|
Spawacz
|
Ca sĩ
|
Piosenkarz
|
Nữ ca sĩ
|
Piosenkarka
|
Nhà báo
|
Dziennikarz
|
Nhà văn
|
Pissarz
|
Rzeczowniki –nieosobowe /Danh từ chỉ vật /
Con chó
|
Pies
|
Con ngỗng
|
Gęś
|
Con mèo
|
Kot
|
Con lợn cái
|
Świnia
|
Con gà trống
|
Kogut
|
Con bò cái/đực
|
Krowa /byk
|
Con gà mái
|
Kura
|
Con chim
|
Ptak
|
Con vịt
|
Kaczka
|
Con chin bồ câu
|
Gołąb
|
Con trâu
|
Bawół
|
Con ngựa
|
Konik
|
Hổ
|
Tygrys
|
Con báo
|
Pantera
|
Sư tử
|
lew
|
Rắn
|
Wąż
|
Rồng
|
Smok
|
Voi
|
Słoń
|
Công
|
Paw
|
Dê cái/đực
|
Koza /kozioł
|
Đại từ sở hữu / theo giống của chủ ngữ : đực-cái-trung/
Của tôi (đ)/(g. cái) (tr)
|
Mój/moja/moje
|
Của anh (đ)/(g. cái) (tr)
|
Twój/ twoja/twoje
|
Của anh ấy
|
Jego
|
Của chị ấy
|
jej
|
Của chúng tôi (đ)/(g. cái) (tr)
|
Nasz/nasza/nasze
|
Của các anh/chị (đ)/(g. cái) (tr)
|
Wasz/wasza/wasze
|
Của chúng nó
|
Ich
|
Quyển sách này là của tôi: Ta książka jest mója
Giầy của anh bẩn quá: Twoje buty są bardzo brudne
HOTEL/ Trong Khách sạn/
Anh/chị có nói được tiếng Ba Lan không?
|
Czy mówi pan/pani po polsku?
|
Vâng, tôi nói được tiếng Ba Lan nhưng không nhiều lắm
|
Tak, mówię po polsku, ale nie zbyt dużo
|
Tôi đã đặt phòng, tên là ...
|
Zarezerwowałem pokój na nazwisko ....
|
Mấy giờ thì ăn sáng/trưa
|
O której godzinie jest śniadanie/ obiad
|
Yêu cầu đánh thức tôi lúc
|
Proszę mnie obudzić o godzinie ...
|
Đưa tôi thìa khóa được không?
|
Czy mogę prosić o klucz
|
Tôi muốn lưu lại thêm một ngày đêm
|
Chciałbym zostać jeszcze jedną dobę
|
Tôi sẽ đi vào sáng mai lúc ….giờ
|
Wyjeżdżam jutro rano o godzinie ...
|
Xin lỗi, tôi đánh mất thìa khóa
|
Przepraszam, ja zgubiłem klucz
|
Tôi muốn nhận chăn/ gối
|
Mogę dostać dodatkowy koc/poduszke ?
|
Tivi không hoạt động
|
Telewizor nie działa
|
Tôi cần bàn là/ máy xấy tóc
|
Potrzebuję żelazko/ suszarkę do włosów
|
Phục vụ tốt, xin cám ơn
|
Obsługa jest dobra, dziękuję wam bardzo
|
Quầy lễ tân: Recepcja / trả phòng : check out – wymeldować się / check in: zameldować się
Bữa sáng: śniadanie / bữa trưa: Obiad / bữa tối : Kolacja
Dao ăn: noż / dĩa: widelec / thìa : łyżka, tăm : wykałaczki, đũa ăn: pałeczki do jedzenia/ bát : miska/ đĩa : talerz/ kéo: nożyczki.
Bánh mì: Chleb / bơ: masło / súp: Zupa / xúc xích: Kiełbasa / sữa: Mleko / phó mát: Ser/ bánh ngọt: Ciastko / hoa quả: Owoce/ trà: Herbata / cà phê: Kawa / đường: Cukier/ muối: Sól/ hà tiêu: pieprz / ớt : papryka/ Trứng: jajko / trứng trưng: jajecznica
Bàn chải đánh răng
|
Szczoteczka do zębów
|
Cốc uống nước
|
Szklanka
|
Kem đánh răng
|
Pasta do zębów
|
Ly uống rượi
|
Kieliszek
|
Dao cạo râu
|
Żyletka do golenia
|
Khăn tắm
|
Ręcznik Kąpielowy
|
Khăn mặt
|
Ręcznik
|
Ga trải gường
|
Pościel
|
Angielski: Toothpaste Toothbrush
Rzeczy osobiste/ Đồ dùng cá nhân/
Đồng hồ đeo tay
|
Zegarek
|
Giầy
|
Buty
|
Đồng hồ báo thức
|
Budzik
|
Dép
|
Sandały
|
Bút máy
|
Pisaki
|
Giầy mùa đông
|
Buty zimowe
|
Bút bi
|
Długopisy
|
Cặp tài liệu
|
Teczka
|
Vở học sinh
|
Zeszyty szkolne
|
Bút chì
|
Ołówek
|
Tẩy
|
Gumka
|
Giấy
|
Papier
|
Ô đi mưa
|
Parasol
|
Mực
|
Atrament
|
Túi xách
|
Torba
|
Ví phụ nữ
|
Torebka
|
Máy tính sách tay
|
Laptop komputer
|
Máy tinh để bàn
|
Komputer
|
Chuột /mouse
|
Myszka
|
Phần mềm
|
Oprogramowanie
|
Bàn
|
Stół/ stolik
|
Chế băng
|
Ławka
|
Ghế
|
Krzesło
|
Đồ gỗ
|
Meble
|
Bảng
|
Tablica
|
Rẻ lau bảng
|
wycieraczka
|
Phấn viết bảng
|
Kreda
|
lau
|
Wycierać
|
Warzywa, wulwa, owoce: Rau, củ, quả
Bắp cải
|
Kapusta
|
Lê
|
Gruszki
|
Su hào
|
Kalarepa
|
Mận
|
Sliwki
|
Xúp lơ
|
Kalafior
|
Anh đào
|
Czereśnia/wiśnia
|
Hành
|
Cebula
|
Cam
|
Pomarancz
|
Tỏi
|
czosnek
|
Chuối
|
Banany
|
Táo
|
jabłko
|
Nho
|
Winogrono
|
Chanh
|
Cytryna
|
Dưa chuột
|
Ogórki
|
Khoai tây
|
Ziemniaki
|
Cà chua
|
Pomidory
|
Dứa
|
Ananas
|
Bưởi
|
Grejpfrut
|
Nhãn/ vải thiều
|
Liczi/ litchi
|
Dưa hấu
|
Arbuz
|
Quýt
|
Mandarynka
|
Đào
|
Brzoskwinia
|
Cây
|
Drzewo
|
Quả
|
Owoce
|
Dừa
|
Kokos
|
Lạc
|
Orzeszki ziemne
|
Cà rốt
|
Marchew
|
Cây
|
Drzewo
|
Mięso, różne ryby / Thịt , cá các loại/
Cá chép
|
Karp
|
Thịt lợn
|
Mięso Wieprzowe/ wieprzowina
|
Cá mòi
|
Śledź
|
Chân giò
|
Golonka
|
Cá thu
|
Makrela
|
Thịt ba chỉ
|
Boczek
|
Cá mực
|
Kalmary
|
Tim
|
Serce
|
Cá hồi
|
Łosoś
|
Gan
|
Wątroba
|
Cá ngừ
|
Tuńczyk
|
Thịt bò
|
Mięso wołowe/ wołowina
|
Ếch
|
Żaba
|
Thịt ngỗng
|
Gęsina
|
Lươn
|
Węgorz
|
Vịt
|
Kaczki
|
Cua
|
Krab
|
Gà
|
Kura /kurczak
|
Tôm
|
Krewetki
|
Bê
|
Cielęcina
|
Hầu/sò/hến
|
Ostryga
|
Lợn rừng
|
Dzik
|
Luộc: Gotować / rán, quay : Smażyć / cá rán: ryba smażona/ nấu cơm: gotować ryż
Ubranie /Quần áo /
Quần đùi
|
Majtki
|
Áo jaket
|
Kurtka
|
Quần dài
|
Spodnie
|
Áo may ô
|
Podkoszula
|
Áo sơ mi
|
koszula
|
Cờ ra vát
|
Krawat
|
Áo sơ mi cộc tay
|
Koszula z krótkimi rekami
|
Bộ com lê
|
Garnitur
|
Áo véc
|
Marynarka
|
Tất chân
|
Skarpety męskie
|
Organizm człowieka /Cơ thể con người /
Đầu
|
Głowa
|
Đầu gối
|
Kolana
|
Cổ
|
Szyja
|
Bàn tay
|
Dłoni
|
Vai
|
na ramię
|
Bàn chân
|
Stopa
|
Tay (sn)
|
Ręce
|
Óc
|
Mózg
|
Chân (sn)
|
Nogi
|
Mắt
|
Oczy
|
Bụng
|
Brzuch
|
Mũi
|
Nos
|
Lưng
|
Wstecz
|
Miệng
|
Usta
|
Mông
|
Tyłek/ dupa
|
Môi
|
Wargi
|
Răng
|
Zęby
|
Lưỡi
|
Język
|
Gan
|
Wątroba
|
Tim
|
Serce
|
Dạ dày
|
Żołądek
|
Phổi
|
Płuco
|
Thận
|
Nerki
|
Ruột
|
Jelito
|
U Lekarza /Đi Bác sĩ /
Tôi phải đi (bác sĩ) khám bệnh: Muszę iść do Lekarza
Xin chào bác sĩ: Dzień dobry Doktorze
Điều trị bệnh/ chũa bệnh: Leczenie / leczyć
Tôi bị đau họng: Boli mnie gardło
Tôi đau ở đây/ vùng ngực: boli mnie tutaj/ w klatce piersiowej
Tôi bị đau bụng / đau đầu : Boli mnie brzuch/ głowa
Tôi bị sốt: mam goraczkę / temperaturę/ viêm phổi: zapalenie płuc
Nó bị tiêu chẩy/ nó bị đau tai: on ma biegunkę/ boli go ucho
Nó không ngủ được/ không nuốt được: on nie może spać/ przełyskać
Nó không thở được/ đau răng: on nie może oddychać / boli go zęby
Bạn tôi bị ốm : Mój kolega jest chory/ nó bị cao huyết áp: on ma wysokie ciśnienie krwi
Bệnh lao: Gruźlica / bệnh tiểu đường: Cukrzyca/ đơn thuốc: Recept
Cám ơn ông: Dziekuję panu bardzo / tạm biệt: Do widzenia
Không có gì (phải cám ơn) : Nie ma za co / nie musi pan dziękować
Hy vọng rằng tôi không phải quay lại gặp ông: Mam nadzeję, że nie będę musiał wrócić do pana.
Tôi bị ngứa: jestem swędzony / swędzić/
Sự truyền nhiễm: zakażenie/ bệnh truyền nhiễm : Choroba zakażna
TELEFON / Điện thoại/
Điện thoại bàn: Telefon stacjonarny/ Điện thoại di động: Mobilna / Komórka
Tôi muốn gọi
|
Chciałbym zadzwonić
|
Đường dây bận
|
Zajęta linia
|
Nhờ nối máy với ...
|
Proszę mnie połączyć z ...
|
Alo tôi đây, tôi đang cầm máy
|
Halo, tu mówi ja, jestem przy telefonie
|
Tôi muốn nói chuyện với ...
|
Proszę o rozmowę z ..
|
Tiếc là, số máy đang bận
|
Niestety, numer jest zajęty
|
Anh có tiền xu để cho vào máy tự động ...
|
Czy ma pan drobne na automat
|
Kết nối kém quá
|
Połączenie jest złe
|
Ai đấy?
|
Kto mówi?
|
Gọi lại sau
|
Proszę zadzwonić później
|
Nhiễu sóng : zakłócenia/ kém sóng : słaby zasięg
Turystyka i zabytki historyczne / Du lịch & Di tích lịch sử/
Cuộc đi chơi/ cuộc du lịch
|
Wycieczka
|
Khu nhà nghỉ dưỡng
|
Domki wypoczynkowe
|
Khách sạn
|
Hotel
|
An dưỡng đường
|
Sanatorium
|
Nhà nghỉ dọc đường có chỗ đỗ xe
|
Motel
|
An dưỡng + đi làm
|
Pół-sanatorium
|
Wypoczywać/ wypoczynek : nghỉ ngơi
Turystyka / du lịch/
Polska jest częścią światowego rynku turystycznego i przeżywa obecnie tendencję wzrostową liczby odwiedzających. Turystyka w Polsce ma wpływ na gospodarkę całego kraju poprzez rynek usług turystycznych. Do najbardziej atrakcyjnych dla turystów miast należą Kraków, Wrocław, Gdańsk, Warszawa, Poznań, Lublin i Toruń. Licznie odwiedzane są: niemiecki obóz koncentracyjny Auschwitz-Birkenau, wybrzeże Morza Bałtyckiego, Pojezierze Mazurskie oraz Tatry, w których znajduje się najwyższy szczyt Polski oraz słynna Orla Perć. Ponadto Sudety, Beskidy i Pieniny. W 2012 roku Polskę odwiedziło 14,840 mln turystów (11,2% więcej niż w roku poprzednim), generując dla niego przychody na poziomie 10,938 mld dolarów
Các chức vụ (stanowisko) thường dùng trong hệ thống tổ chức của Ba Lan
Chủ tịch nước
|
Prezydent
|
Trưởng khoa
|
Dziekan
|
Thủ tướng CP
|
Premier
|
Trưởng phòng
|
Kierownik działu
|
Bộ trưởng
|
Minister
|
Sếp
|
Szef
|
Thứ trưởng
|
Wiceminister
|
Phó phòng
|
Zastępca Kierownika
|
Chủ tịch HĐQT
|
Prezes Zarządu
|
Trường đoàn
|
Kierownik delegacjii
|
Giám đốc
|
Dyrektor
|
Lớp trưởng
|
Starosta klasy
|
Phó Giám đốc
|
Zastępca Dyrektora
|
Trợ lý/phụ giảng
|
Asystent
|
Hiệu trưởng
|
Rektor
|
Kỹ sư trưởng
|
Główny inżynier
|
Hiệu phó
|
Prorektor
|
Tổ trưởng
|
Szef grupy
|
Bộ giáo dục : Ministerstwo Edukacji
Khoa mỏ: Wydział górnictwa / Học bổng : Stypedium
Otrzymać, uzyskać, dostać stypendium./ nhận học bổng/
Przyznać, dać komuś stypendium./ cấp học bổng/
Nhận được học bổng , nhưng cũng không đủ sống! : Stypendia dostępne, ale nie wystarczy do życia!
Điểm tổng kết : zaliczenie
Bài tập: ćwiczenie/ bài tập về nhà: ćwiczenie domowe
Kỳ thi: Egzamin / thi viết : pisemny egzamin/ thi miệng /vấn đáp : ustny egzamin / thi vào trường wstępny egzamin
Thi đậu : zdać egzamin/ thi trượt: nie zdać egzaminu / kierunki studiów: chuyên ngành nghiên cứu, học tập / uzyskać tytuł: đạt học vị
Cách chức: zdjąć ze stanowiska
Zdjąć kogoś ze stanowiska, z urzędu «zwolnić kogoś ze stanowiska, z urzędu»
Danh từ chỉ người:
Vua
|
Król
|
Vợ giám đốc
|
Dyrektorowa
|
Hoàng hậu
|
Krolowa
|
Tướng
|
Generał
|
Thái tủ
|
Książę
|
Thiếu tá
|
Major
|
Công chúa
|
Księżniczka
|
Đại úy
|
Kapitan
|
Ma
|
Demon
|
Quỷ
|
Diabeł
|
Generał brygady: thiếu tướng/ Generał dywizji: trung tướng/ Generał broni: thượng tướng/ Generał Armii: Đại tướng
Cảnh sát
|
Policja
|
Nghĩa vụ quân sự
|
Służba wojska
|
Công an
|
Milicja
|
Sĩ quan cảnh sát
|
Oficer policji
|
Quân đội
|
Wojsko
|
Nữ cảnh sát
|
Policjantka
|
Cảnh sát giao thông
|
Policja drogowa
|
Phạt tiền
|
Kara pieniężna
|
Đồn cảnh sát: Stacja Policji / bắt : Aresztować / bị bắt: być aresztowany
Biểu tình: Demonstracja
Gazeta & Czasopismo / Báo & Tạp chí/
GAZETA
Gazeta literacka, sportowa.
Gazeta popołudniowa,
Numer gazety.
Czytać, przeglądać gazetę.
Gazeta wychodzi od roku.
Pisywać do gazet.
Podać coś lub kogoś do gazet «napisać o czymś lub o kimś w prasie, zwykle niepochlebnie, krytycznie»
CZASOPISMO
«publikacja wydawana okresowo, w pewnych stałych terminach (od tygodnika do półrocznika)»
Czasopismo dla dzieci/kobiet
Czasopisma fachowe.
Święta w Polsce roczne / Những ngày lễ ở Ba Lan trong năm /
01-01
|
Nowy Rok /Năm Mới/
|
04-04
|
Wielka Noc /Phục sinh/
|
05-04
|
Poniedziałek Wielkanocny
|
01-05
|
Święto Pracy / Lễ lao động/
|
03-05
|
Święto Konstytucji 3 Maja / Lễ lập hiến/
|
03-06
|
Boże Ciało
|
15-08
|
Wniebowzięcie NMP
|
01-11
|
Wszystkich Świętych
|
25-12
|
Boże Narodzenie /Giáng sinh/
|
26-12
|
Boże Narodzenie
|
Ngày phụ nữ quốc tế: Dzień Kobiet 8 – Marca / ngày thợ mỏ: Dzień Górników
POGODA /Thời tiết /
Prognoza pogody : Dự báo thời tiết
Mặt trời mọc
|
Wschód słońca : 05:29
|
Nhiều mây, có mưa
|
Duże zachmurzenie, deszczowo
|
Mặt trời lặn
|
Zachód słońca: 20:07
|
Nhiệt độ
|
Temperatura : 18oC
|
Áp suất
|
Ciśnienie: 1009 hPa
|
Bão
|
Burza
|
Gió
|
Wiatr: 12 km/h
|
Nắng
|
Słoneczno
|
Lượng mưa
|
Deszcz: 0,0 mm
|
Lụt
|
Powódź
|
Quạt : Wentylator / Máy điều hòa nhiệt độ : Urządzenie klimatyczne
Mưa - Deszcz :
Majowy deszcz, wiosenny deszcz.
Chwilowy, drobny, przelotny deszcz.
Deszcz ciągły, nawalny,
Chodzić w deszcz, po deszczu.
Moknąć na deszczu.
Przeczekać deszcz.
Deszcz kropi, leje, pada,
BIA- PIWO
Nhà máy Bia
|
Browar
«zakład przemysłowy, w którym się produkuje piwo»
|
Tôi bị say
|
Jestem pijany
|
Quán bia
|
Piwiarnia
lokal publiczny, w którym pije się piwo
|
Bia tươi
|
Lane piwo
|
Uống bia cốc to/ cốc nhỏ
|
Wypić/ pić małe, duże piwo
|
Bia đen
|
Ciemne piwo
|
Bia nặng/nhẹ
|
Mocne, lekkie piwo
|
Chai bia
|
Butelka piwa
|
Bia lon
|
Piwo w puszkach
|
Bia hơi
|
Beczkowe piwo
|
Ở Việt nam, sau giờ làm, chồng không về nhà với vợ ngay, họ thường đi uống bia với bạn bè, nhiều khi về đến nhà đã say.
W Wietnamie, po pracy, mąż nie wróci do domu / do żony. Oni często z kolegami na piwko, podczas gdy wiele z nich wrócił do domu już pijany.
Tiền bo phục vụ: napiwek , tiền bo bao nhiêu là đủ: napiwek na ile to wystarczy?
Phàn nàn, kêu ca: Narzekać / Ghen: zazdrościć komuś czegoś / Vợ tôi không ghen- Mója żona nie jest zazdrosna.
NIEKTÓRE SPORTY /Một số môn thể thao /
Bóng đá
|
Piłka nożna
|
Khúc quân cầu
|
Hokej
|
Bóng chuyền
|
Siatkówka
|
Đấm bốc
|
Boks
|
Bóng rổ
|
Koszykówka
|
Ten nít
|
Tenis
|
Bóng bàn
|
Pingpong
|
Gôn
|
Golf
|
Cầu lông
|
Badminton
|
Bơi
|
pływanie
|
Đội tuyển bóng đá Ba Lan : Polska Drużyna piłki nożnej ? Huấn luyện viên: Trener
Tôi chơi bóng đá: Ja gram w piłkę nożną/ Đội trưởng: Kapitan
Thủ môn: Bramkarz / tiền vệ: Pomocnik / trung vệ : Środkowy pomocnik/ hậu vệ: Obrońca
Thắng : wygrać / Thua: przegrać / bị thua : są przegrani/ hòa: Remis
KOLOR / Màu sắc/
«postrzegana wzrokowo właściwość przedmiotu zależna od stopnia pochłaniania, rozpraszania lub przepuszczania promieni świetlnych; barwa»
Ciemny, jasny, mocny, żywy, intensywny, jaskrawy kolor.
Kolory kontrastowe, stonowane.
Kolory tęczy.
Gra, gama, zestawienie kolorów.
Suknia koloru niebieskiego a. w kolorze niebieskim.
Zmieniać, przybierać jakiś kolor.
Nabierać jakiegoś koloru.
Mienić się, grać różnymi kolorami.
Pomalować coś na jakiś kolor.
Program telewizyjny w kolorach (pot. w kolorze). – Chương trình truyền hình màu
Tính từ chỉ màu sắc- chỉ theo giống đực/cái/trung của danh từ
Màu xanh lá cây (đ/c/tr)
|
Zelony/a/e
|
Màu vàng (đ/c/tr)
|
Żłoty/a/e
|
Màu xanh da trời(đ/c/tr)
|
Niebieski/a/ie
|
Màu trắng(đ/c/tr)
|
Biały/a/e
|
Màu nâu (đ/c/tr)
|
Brązowy/a/e
|
Màu da cam (đ/c/tr)
|
Pomarańczowy/a/e
|
Màu đỏ (đ/c/tr)
|
Czerwony/a/e
|
Màu đen (đ/c/tr)
|
Czarny/a/e
|
Tính từ cấp so sánh:
Tốt
|
Dobry/a/e
|
Đẹp
|
Piękny/a/e
|
Tốt hơn
|
Lepszy/a/e
|
Đẹp hơn
|
Piękniejszy/a/e
|
Tốt nhất
|
Najlepszy/a/e
|
Đẹp nhất
|
Najpiękniejszy/a/e
|
Trạng từ chỉ nhiều/ít
Nhiều: Dużo / nhiều hơn – Więciej , Ít: Mało / ít hơn- Mniej
Xấu : zły /źli, xấu hơn: gorszy/ xấu nhất: Najgorszy
RELACJE RODZINNE /Quan hệ trong gia đình/
Ông nội
|
Dziadek
|
Con trai
|
Szyn
|
Bà nội
|
Babcia
|
Con gái
|
Córka
|
Bố
|
Ojciec /Tato
|
Cháu trai
|
Wnuk
|
Mẹ
|
Matka/mama/mamusia
|
Cháu gái
|
Wnuczka
|
Anh trai /em trai
|
Brat / młodszy brat
|
Chị gái/ em gái
|
Ciostra/ młodsza
|
Bố vợ
|
Teść
|
Mẹ vợ
|
Teściowa
|
Chú rể
|
Pan młody
|
Cô dâu
|
Panna młoda
|
Bố chồng
|
Ojciec-w-prawo
|
Mẹ chồng
|
Matka-w-prawo
|
Con rể
|
Zięć
|
Con dâu
|
Synowa
|
Con trai
|
Syn
|
Con gái
|
Córka
|
Đám cưới: ślub/ Nhẫn cưới : obrączki ślubowe / phù rể: Drużba/ phù dâu: Druhna
Impreza ślubna – tiệc cưới
Gia đình: Rodzina / sinh nhật : Urodzina
SKLEPY /Cửa hàng/
Quầy
|
Kiosk
|
Cửa hàng ăn
|
Restauracja
|
Cửa hàng thực phẩm
|
Sklep spożywczy
|
Cửa hàng thuốc
|
Apteka
|
Cửa hàng thịt
|
Sklep mięsny
|
Cửa hàng cà phê
|
Kawiarnia
|
Cửa hàng cá
|
Sklep rybny
|
Chợ
|
Rynek /Targ
|
Cửa hàng sách
|
Księgarnia
|
Của hàng hoa
|
kwiaciarnia
|
Hàng tươi: Świeże / cũ: Stare / đắt : Drogie / rẻ: tanio / quá đắt: za drogo!
Hoa tươi và đẹp: Kwiaty są świeże i bardzo ładne
Hoa hồng: róża/ hoa tulip: Tulipan / hoa cẩm chướng: goździka
Không có bông hồng là không gai! Nie ma róży bez kolców
Một số động từ thường dùng: Czasowniki często są używane
Ăn
|
jeść
|
Thích
|
Lubić
|
Ngủ
|
Spać
|
Yêu
|
Kochać
|
Tắm
|
Kąpać się
|
Ghét
|
Nawidzieć
|
Đi bộ/ đi lên/xuống
|
Iść /íść na górę/na dół
|
Mua
|
Kupić
|
Đi học
|
Chodzić do szkoły
|
Bán
|
Sprzedać
|
Đi bằng phương tiện
|
Pojechać
|
Nói
|
Mowić
|
Đi đến...
|
Przyjść
|
Nói chuyện
|
Rozmawiać
|
Đi ra
|
Wychodzić
|
Trình bầy
|
Prezentować
|
Đi vào
|
Wchodzić
|
Hát
|
Śpiewać
|
Đi dạo chơi
|
Spacerować
|
Chơi
|
Grać
|
Nghiên cứu
|
Studiować
|
Múa
|
Tanczyć
|
Học
|
Uczyć się
|
Viết
|
Pisać
|
Bay
|
Lecić /polecić
|
Đọc
|
Czytać
|
Nhẩy
|
Tańczyć
|
Dịch
|
Tłumaczyć
|
Bơi
|
Pływać
|
Giúp đỡ
|
Pomagać /pomóc
|
Chạy
|
Biegać
|
Vẽ
|
Rysować
|
Chạy chốn
|
Uciekać
|
Mặc áo/quần
|
Ubierać się
|
Đánh
|
Bić
|
Cởi áo
|
Zdejmować ubranie
|
Bắn súng
|
Strzelać
|
xung sướng
|
Cieszyć się
|
Chúc mừng
|
Życzyć /komuś
|
Cám ơn
|
Dziękować
|
Xin lỗi
|
Przepraszać
|
Kính trọng
|
Szanować
|
Cười
|
Śmiać się
|
Khóc
|
Płakać
|
Quản lý
|
Zarządzać
|
Lãnh đạo
|
Przewodzić
|
Tôi buồn ngủ : chce mi się spać
Hôm nay chúng ta phải xuống lò, lấy mẫu khí và kiểm tra lưu lượng khí: Dziś mamy íść na dół, pobierać próbki gazów i sprawdzić przepływ.
Máy đo gió: Anemometr/ wiatromierz/ gió: Wiatr/ vận tốc gió: prędkość wiatru/
Xuống lò các anh phải có thẻ vào lò, đèn lò và bình tự cứu: íść na dół wy musicie mieć: Kartę jazdu, lampę i aparat ucieczkowy że sobą.
Một số từ thường dùng : Słowa powszechnie stosowane
Có
|
Jest/ ma
|
Tại sao? Vì sao?
Sao em buồn thế?
Sao lại làm thế?
|
Dlaczego
Dlaczego jesteś smutna?
Dlaczego to robisz?
|
Không
Không có
Không tiện
Không thực hiện được
Không quan trọng
|
Nie
Nie ma
Niewygoda (c)
Niewykonalny
Nieważny
|
Tại vì, bởi vì rằng
Nó đã không đến , vì nó ốm
Nó đi vội vã, vì lúc đó đã muộn
|
Dlatego/ dlatego, że
Nie przyszedł dlatego, że był chory.
Szedł szybko, dlatego że było późno.
|
Đáng, nên
Đáng chú ý
Không đáng nói về cái đó
|
Warto
Warto zauważyć
Nie warto o tym mówić
|
Đơn giản , thẳng thắn
Người thẳng thắn
|
Prosto (trt)
Prostak
|
Đồng ý
|
zgadzać się
|
Từ chối
|
Odmówić
|
Thắng lợi
|
Zwycięstwo
|
Thất bại / fiasko
|
nie powiodło się
|
Yêu
|
Lubić / Kochać
|
Ghét
|
Nienawidzić
|
Động từ chưa hoàn thành (chh) & Động từ hoàn thành thể (h)
Czasownik niedokonany & Czasownik Dokonany
W języku polskim zasadniczo wyróżnia się dwa sposoby oddawania czynności i stanów, wyrażane przez czasowniki:
- niedokonane – informują, że czynność (stan) trwa, trwała lub będzie trwała i nie została ani nie zostanie zakończona, np. robiłem, robię, będę robiła; odkurzałem, odkurzam, będę odkurzać.
Czasowniki niedokonane mogą wystąpić we wszystkich czasach.
- dokonane – informują, że czynność została lub zostanie zakończona, np. zrobiłem, zrobię; odkurzyłem, odkurzę
Czasowniki dokonane mogą występować w czasie przeszłym i przyszłym
Trong tiếng Ba Lan, về cơ bản có hai phương pháp mô tả hành động và trạng thái thể hiện bằng các động từ:
• Chưa hoàn thành- chỉ ra rằng hành động (trạng thái) đang xẩy ra, đã xẩy ra và sẽ sẽ xẩy ra và đã không được hoặc sẽ không được hoàn thành, ví dụ như: tôi đã làm, tôi làm, tôi sẽ làm;tôi đã hút bụi, tôi đang hút bụi, tôi sẽ hút bụi.
Động từ chưa hoàn thành có thể xảy ra ở tất cả các thì .
• Hoàn thành - cho thấy các hành động đã được thực hiện xong hoặc sẽ được hoàn thành xong, ví dụ : tôi đã làm xong. Tôi sẽ làm xong,
Động từ hoàn thành thể thực hiện chỉ hành động trong quá khứ và tương lai
Ví dụ:
Uczyć się (chh) : học tập , chỉ hành động học tập nhưng chưa xong, không biết bao giờ xong.
Đuôi :yć
Hiện tại Quá khứ
Tôi
|
Ja
|
Uczę się języka polskiego
|
Uczyłem się
|
Anh/Chị
|
Ty
|
Uczysz się
|
Uczyłeś się
|
Nó
|
On/ona
|
Uczy się
|
Uczył/ła się
|
Chúng tôi
|
My
|
Uczymy się
|
Uczyliśmy się
|
Các anh /Các Chị
|
Wy
|
Uczycie się
|
Uczyliście się
|
Chúng nó
|
Oni/one
|
Uczą się
|
Uczyli/ly się
|
Uczę się języka polskiego – Tôi đang học tiếng Ba Lan (học cái gì –cái gì để ở cách hai-czego)
Uczyć się dobrze, źle. (học tốt, giở)
Uczyć się pilnie. (học chăm)
Uczyć się przez zabawę. (học qua trò chơi)
Uczyć się całymi dniami, po całych dniach. (Học cả ngày, học cả đêm)
Uczyć się tańca, muzyki, (học nhẩy/ học nhạc)
Uczyć się do egzaminów.(học thi)
Uczyć się u stolarza, u szewca. (học nghề chỗ thày thợ mộc/ thợ may)
Uczyć się w szkole. (học ở trường)
Uczył się chodzić na rękach. (học đi bằng tay)
Przepraszać: Xin lỗi , đuôi: ać
przepraszać - ktoś przeprasza kogoś — (za coś)/(h)- Przeprosić
Hiện tại
|
Quá khứ
| ||
Tôi
|
Ja
|
Przepraszam
|
Przepraszałem
|
Anh/Chị
|
Ty
|
Przepraszasz
|
Przepraszałeś
|
Nó
|
On/ona
|
Przeprasza
|
Przepraszał/ła
|
Chúng tôi
|
My
|
Przepraszamy
|
Przepraszaliśmy
|
Các anh /Các Chị
|
Wy
|
Przepraszacie
|
Przepraszaliście
|
Chúng nó
|
Oni/one
|
Przepraszają
|
Przepraszali/ły
|
Przepraszam, która godzina?
Przepraszam, czy pan wysiada?
Przepraszam, tego nie powiedziałam!
Robić(chh) /zrobić (h) : làm
Đuôi : ić
Hiện tại
|
Quá khứ
| ||
Tôi
|
Ja
|
Robię
|
Robiłem
|
Anh/Chị
|
Ty
|
Robisz
|
Robiłeś
|
Nó
|
On/ona
|
Robi
|
Robił/Robiła
|
Chúng tôi
|
My
|
Robimy
|
Robiliśmy
|
Các anh /Các Chị
|
Wy
|
Robicie
|
Robiliście
|
Chúng nó
|
Oni/one
|
Robią
|
Robili/ły/łe
|
Robić meble, zabawki.
Robić ciasto, masło,
Robić herbatę, obiad, kolację.
Robić sweter szydełkiem, na drutach.
Robić komuś obuwie na obstalunek, na zamówienie.
Robić komuś ubranie na miarę.
Robić komuś zdjęcie na poczekaniu.
Rozumieć(chh) /porozumieć (h): hiểu
Đuôi: eć
Hiện tại
|
Quá khứ
| ||
Tôi
|
Ja
|
Rozumiem
|
Rozumiałem
|
Anh/Chị
|
Ty
|
Rozumiesz
|
Rozumiałeś
|
Nó
|
On/ona
|
Rozumie
|
Rozumiał/ła
|
Chúng tôi
|
My
|
Rozumiemy
|
Rozumialiśmy
|
Các anh /Các Chị
|
Wy
|
Rozumiecie
|
Rozumialiście
|
Chúng nó
|
Oni/one
|
Rozumieją
|
Rozumiali/ły/łe
|
Rozumieć niewiele, trochę, coraz lepiej, więcej.
Rozumieć sens czegoś, znaczenie wyrazu, poszczególne słowa.
Nie rozumieć pytania.
Rozumieć po polsku.
Nie rozumieć po wietnamsku ani słowa.
Studiować: nghiên cứu
Đuôi : ować
Hiện tại
|
Quá khứ
| ||
Tôi
|
Ja
|
Studiuję
|
Studiowałem
|
Anh/Chị
|
Ty
|
Studiujesz
|
Studiowałes
|
Nó
|
On/ona
|
Studiuje
|
Studiował/ła
|
Chúng tôi
|
My
|
Studiujemy
|
Studiowaliśmy
|
Các anh /Các Chị
|
Wy
|
Studiujecie
|
Studiowaliście
|
Chúng nó
|
Oni/one
|
Studiują
|
Studiowali/ły
|
Studiować chemię, matematykę, prawo.
Studiować na wydziale górnictwa.
Studiować na uniwersytecie.
Động tính từ
Imiesłów to forma czasownika, która zachowuje się jak przymiotnik lub przysłówek.
Imiesłów przymiotnikowy czynny
Imiesłów przymiotnikowy czynny ma znaczenie współczesne,
Np. Boję się szczekających psów. Tôi sợ những con chó sủa /chủ động sủa/
Động tính từ thể bị động:
Imiesłów przymiotnikowy bierny
Imiesłów przymiotnikowy bierny ma znaczenie współczesne dla czasowników niedokonanych (Myty chłopiec wyrywał się.) i uprzednie dla dokonanych (Umyte warzywa wrzucamy do wody.)
45 milionów tonów produkowanych węgla w Wietnamie przez samych górników wietnamskich.
45 triệu tấn than được sản xuất tại Việt Nam do chính những người thợ mỏ Việt Nam
(Made in Vietnam – Produkowane w Wietnamie)
Kolega został aresztowany wczoraj: anh bạn hôm qua bị bắt. / đuôi any/
Thể giả định:
Chcieć – động từ (chh) – muốn, mong muốn
Chciałby/ Chciałaby/ Chciałbym/ Chciałbyliśmy – động từ chcieć chia thì quá khứ
Jeślibym chciał, to ...: Nếu như tôi muốn, thì ....
Jeśliby (lt) – nếu mà
SPÓJNIK – PRZYIMEK- PRZYSŁÓWEK
/ Liên từ (lt) -Giới từ (gt) -Trạng từ (tr) /
Definicja /Định nghĩa: / definiować /(đt)
- Liên từ là từ dùng để nối các từ loại, cụm từ hay mệnh đề.
- Giới từ là một bộ phận lời nói giới thiệu một giới ngữ. Một giới từ được đặt vào câu sẽ chỉ ra mối quan hệ giữa những điều được đề cập trong câu ấy.
Các loại trạng từ
Trạng từ có thể được phân làm nhiều loại tùy vào vị trí và ý nghĩa cúa nó trong câu. Một số dạng sau đây:
- Trạng từ chỉ cách thức: Diễn tả một hành động như thế nào. (Ví dụ: như nhanh, chậm, siêng, lười...). Câu ví dụ: Anh ta chạy rất nhanh. (trạng từ là từ được bôi đậm trong câu)
- Trạng từ chỉ thời gian. (Ví dụ: sáng, trưa, chiều, tối, ngày mai, đang, lập tức...). Câu ví dụ: Ngày mai, anh ta đi chơi.
- Trạng từ chỉ tần suất (Phó từ năng diễn): Diễn mức độ của một hành động. (Ví dụ: thường thường, thường xuyên, có khi, ít khi...). Câu ví dụ: Cô ta thường xuyên về thăm mẹ.
- Trạng từ chỉ nơi chốn: Diễn tả hành động hiện đang xảy ra ở đâu. (Ví dụ: ở đây, ở kia, ở khắp mọi nơi, chỗ khác...). Câu ví dụ: Tôi đang đứng ở đây.
- Trạng từ chỉ mức độ: Diễn tả mức độ của một tính chất hoặc một đặc tính. (Ví dụ: giỏi, kém, dở...). Câu ví dụ: Cô ta bơi giỏi.
- Trạng từ chỉ số lượng: Diễn tả số lượng. (một, hai lần...). Câu ví dụ: Nhà vô địch đã chiến thắng hai lần.
- Trạng từ nghi vấn: là những trạng từ thường đứng ở đầu câu hỏi. (Ví dụ: khi nào, như thế nào, ở đâu, tại sao). Câu ví dụ: Tại sao anh lại đến đây.
- Trạng từ liên hệ: là những trạng từ giúp liến kết hai chủ để hoặc hai câu lại với nhau. Chúng còn thể là từ diễn tả: lí do, thời gian, nơi chốn. Câu ví dụ: Căn phòng này là nơi tôi sinh ra.
NP. Spójnik (lt)
Niektóre spójniki
Ale
|
Nhưng, mà, nhưng mà
|
Słońce świeci, ale wieje zimny wiatr.
Biednie, ale czysto.
|
Albo
|
Hay, hay là
|
Do or Die/ hành dộng hay là chết/ Zrobić lub umrzeć
|
Czy
|
Trợ từ nghi vấn
|
Czy ma czas? Anh có thời gian không?
|
Gdy
|
Khi, trong khi
|
Gdy tylko- chỉ khi
|
Gdyż
|
Vì , bởi vì
|
Nie może czytać, gdyż bolą ją oczy.
|
Lecz
|
Nhưng, nhưng mà
|
Mieszkanie małe, lecz wygodne.
|
Lub
|
Hay là, hoặc là
|
Pójdziemy na spacer lub do kina
|
Jednak
|
Nhưng, song le, nhưng mà
|
Uczył się dużo, nie zdał jednak egzaminu.
|
Natomiast
|
Trái lại, ngược lại
|
Nie mam ochoty czytać, natomiast chętnie pójdę na spacer.
|
Oraz
|
Và, cùng ,với
|
Wystąpili soliści zagraniczni oraz artyści scen warszawskich.
|
Więc
|
Vậy, vậy thì
|
Padało, więc na plaży było pusto.
|
Toteż
|
Cho nên
|
Przyszedł za późno, toteż nikogo nie zastał.
|
Też
|
Cũng
|
Był tam też Piotrek
|
Jak (tr)
|
Thế nào
|
Jak sie masz? Anh có khỏe không?
|
Zarowno
|
Như nhau, bằng nhau
|
Obchodzi to zarówno ciebie, jak mnie.
|
Zatem
|
Bởi vậy, vậy thì
|
Jest pogoda, a zatem idziemy na spacer.
|
Vv... itd ( vân vân)
NP. Przyimek – (gt)
Niektóre przyimki
Bez
|
Không, không có
|
Bez mojej wiedzy/ tôi không biết đến
|
Do
|
Đến
|
Do jutra! Hẹn đến mai/ mai gặp nhé !
|
Ku
|
Về phía
|
Ku wieczorowi / về chiều
|
Między
|
Giữa, ở giữa
|
Między młotem a kowadłem/ trên đe dưới búa
|
Na
|
Trên, ở trên
|
Na stole – trên bàn
|
Nad
|
Trên, ở trên
|
Nad drzwiami –phía trên cửa ra vào
|
Od/ode
|
Ở từ đâu
|
Wracam od pana -tôi ở nhà anh về
|
O
|
Vào
|
O piątej godzinie / vào lúc 5 giờ
|
Około
|
ở xung quanh, vào khoảng
|
Było około stu osób / vào khoảng 100 người
|
Oprócz
|
Ngoài ra, trừ ra
|
Oprócz niego nikogo nie znam- ngoài nó tôi không quen ai cả
|
Pod
|
Dưới
|
Pod stolem - ở dưới bàn
|
Przeciw /ko
|
Chống , chống lại
|
Nie mam nic przeciw temu- tôi không có ý kiến chống lại
|
Przed
|
Trước, ở đằng trước
|
Przed naszą erą – trước công nguyên
|
Przy
|
Gần, cạch, bên
|
Przy mojego domu – cạnh nhà tôi
|
U
|
ở, ở gần, ở phía
|
U nas w domu - ở nhà chóng tôi
|
W/ we
|
ở tại, ở trong, trong
|
W Wietnamie - ở Việt Nam
|
Z
|
Với, từ, bằng
|
Z tobą – với mày, z drzewa – từ gỗ
|
Za
|
Sau, ở sau, quá
|
Ja za tobą- tao theo mày/ za dużo-quá nhiều
|
Itd.
Niektóre hasło:
Không gì là không thể : Nothing is impossible / Nic nie jest niemożliwe
Tổ quốc hay là chết: Ojczyzna albo śmierć
Chiến tranh và Hòa bình : Wojna i Pokój
Co za dużo to nie zdrowo – Cái gì quá nhiều thì sẽ không tốt
NP. Przysłówek –trạng từ / bổ nghĩa cho động từ/
Niektóre przysłówki
Bardzo
|
Rất
|
Bardzo dziękujemy – chúng tôi rất cám ơn
|
Bardziej
|
Hơn , thêm
|
Coraz bardziej – ngày càng ...
|
Cięzko
|
Nặng
|
Cięzko pracować – làm việc nặng nhọc
|
Coraz
|
Càng ngày càng
|
Coraz więciej- ngày càng nhiều
|
Ciemno
|
Tối, đen tối
|
Była zawsze ciemno ubrana.
|
Często
|
Hay, thường xuyên
|
Często chodzić do kina
|
Długo
|
Lâu
|
Jak długo? Bao lâu?
|
Mało
|
Ít
|
Mało się zmienić.
|
Tajemniczo
|
Bí hiểm
|
Uśmiechać się tajemniczo- cười bí hiểm
|
Twardo
|
Rắn
|
Twardo powiedzieć coś
|
Wyjątkowo
|
Ngoại lệ
|
Wyjątkowo piękny dzień.
|
Wesoło
|
Vui vẻ
|
W naszej szkole było zawsze wesoło.
|
Wcale
|
Hoàn toàn
|
Wcale nie źle- hoàn toàn không tồi
|
Wolno
|
Chậm chạp, tự do
|
Nie wolno wchodzić – cấm không được vào
|
Itd.
TAK & NIE
Tak: vâng, chính vậy, chính thế, như thế
Tak, proszę pana: vâng, thưa ông như vậy
Tak sobie: vừa vừa, vừa phải
I tak dalej : vân vân (itd)
Tak jest:phải, đúng như vậy
|
Nie (trt): không
Nie brak: không thiếu
Nie czas: không có thời gian
Nie na czasie: không kịp
Nie na żarty: không đùa
|
Taki, taka , takie (đại từ) số nhiều (gđ) : tacy
Taki silny: mạnh đến nỗi
Kto to taki? Ai đó, người nào như vây?
Co takiego? Cái gì thế?
|
Nic (đt) : không cái gì
Nic mi nie jest: tôi không việc gì
Nic nie szkodzi: không sao cả
On jest do niczego: nó chẳng được việc gì
|
Nigdy (trt): không bao giờ
|
Nieco (trt): một ít
|
Nigdzie (trt): không nơi nào
|
Nikt (đt): không ai cả
|
O (gt)
O piątej godzinie : vào hồi 5 giờ
O co chodzi? Có chuyện gì thế?
Prosić o coś: yêu cầu về cái gì đó
|
W, we (gt) : ở, tại, trong
W domu : ở nhà
W wietnamie: ở Việt Nam
W środę : vào thứ tư
|
DOBRZE & ŹLE
Dobrze (trt): tốt
On dobrze pracuje : nó làm việc tốt
|
Źle: xấu, không tốt, tồi, sai, không đúng
Źle mi jakoś: tôi thấy khó ở, khó chịu trong người
|
Dobrze coś pamiętać.
Dobrze spełniać swoje obowiązki.
Dobrze strzec tajemnicy.
|
Być źle przyjętym przez kogoś.
Być źle usposobionym do kogoś, do czegoś.
Źle traktować kogoś.
|
Dobro i zło / thiện và ác / dla dobra ojczyzny – vì lợi ích của Tổ quốc
RZEKA & MORZE
Rzeka
|
Sông
|
Pole
|
Đồng, cánh đồng
|
Góra
|
Núi
|
Pole ryżu
|
Lúa gạo
|
Morze
|
Biển
|
Pole pszenicy
|
Lúa mì
|
Jezioro
|
Hồ
|
Pole jęczmienia
|
Lúc mạch
|
Woda
|
Nước
|
Woda mineralna
|
Nước khoáng
|
Woda gotowana
|
Nước đun sôi
|
Woda do picia
|
Nước uống được
|
Rzeka: Wąska-hẹp , szeroka-rộng , wielka-lớn , dwa brzegi rzeki /hai bờ sông/
Ryby rzeczne: cá sông / ryba morska : cá biển , nước biển mặn: woda morska jest słonowodna.
Nước đục : Mętna woda
Nước trong: Przejrzysta woda
Wody otwarte «wszystkie rzeki oraz jeziora mające przepływ»
Wody stojące «jeziora nie mające przepływu, stawy»
Woda bieżąca «woda płynąca z kranu»
Woda gazowana, sodowa «woda nasycona dwutlenkiem węgla, musująca, będąca napojem orzeźwiającym»
Woda kolońska «środek kosmetyczny będący mieszaniną alkoholu z wodą z dodatkiem olejków aromatycznych, nadających jej przyjemny zapach»
Woda kwiatowa «woda kolońska o zapachu kwiatowym»
Miękka, twarda woda «woda o małej lub dużej zawartości soli, głównie soli wapniowych»
Rzeki Polski to zbiór rzek płynących przez teren Polski, który, biorąc pod uwagę uwarunkowania hydrograficzne, leży w zlewisku trzech mórz:
Các dòng sông của Ba Lan là một tập hợp của các con sông chảy qua lãnh thổ Ba Lan, trong đó, có tính đến các điều kiện thủy văn, nằm trong lưu vực của ba vùng biển:
- Morza Bałtyckiego – 99,7%: /Ban Tích / Bałtyk/
- dorzecze Wisły – 55,7%;
- dorzecze Odry – 33,9%;
- rzeki pobrzeża bałtyckiego – 9,3%;
- dorzecze Niemna – 0,8%;
- Morza Czarnego: / Biển Đen/
- Morza Północnego: /Bắc Hải/
Najdłuższe rzeki w Polsce / sông dài nhất của Ba Lan/
Wisła: długość 1047 Km na terenie Polski / chảy qua Kraków/
Odra: długość 742 Km na terenie Polski (Wrocław)
Warta: długość 808 Km na terenie Polski
Bug: długość 587 Km na terenie Polski
Morze:
Burza na morzu.
Puścić się, wypłynąć, wyruszyć na morze.
Pływać, żeglować po morzu, po morzach.
Wyjechać nad morze Spędzić urlop nad morzem.
Statki wychodzą w morze.
Morze faluje, burzy się, kołysze się, pieni się.
|
Znaczenie gospodarcze Morza Bałtyckiego
Położenie Polski nad Morzem Bałtyckim sprzyja rozwojowi gospodarki morskiej w naszym kraju. Obejmuje ona produkcje i remonty statków, transport morski, rybołóstwo i przetwórstwo rybne oraz turystykę. Ponadto na dnie Bałtyku występują surowce mineralne, między innymi ropa naftowa, gaz ziemny, surowce skalne (np. piaski i żwiry), a także bursztyn. Transport morski umożliwia przewóz dużych ilości towarów na znaczne odległości. Załadunek na statki oraz ich rozładunek odbywa się w portach. W Polsce funkcjonują cztery duże porty handlowe - w Gdańsku, Gdyni, Szczecinie i Świnoujściu. Polskie porty działają według specjalizacji. Na przykład port w Gdyni stanowi największą w naszym kraju bazę dla kontenerów. Przed laty polskie stocznie, znajdujące się w Gdańsku, Gdyni i Szczecinie, należały do największych i najnowocześniejszych tego typu zakładów w Europie.
Góra: szczyt góry- đỉnh núi
Spędzić urlop w górach. Nghỉ phép ở vùng núi
Wędrówka po górach. Chu du trong núi
Jechać w góry. Dziękować za coś z góry. Cám ơn trước
Góra z górą się nie zejdzie a człowiek z człowiekiem się spotyka
Núi không thể gặp núi, người sẽ lại gặp người
Pasma górskie w Polsce: Góry Świętokrzyskie/Karpaty/Sudety
Życzenia świąteczne / lời chúc ngày lễ
Niech zbliżające się Święta Bożego Narodzenia spędzone w gronie najbliższych
przyniosą Państwu wiele radości, | |
Niech w nadchodzącym Nowym XXXX roku
szczęście i pomyślność nigdy Państwa nie opuszczą, a wiara codziennie dodaje sił i energii do tworzenia i realizacji nowych pomysłów. | |
Wesołych Świat Bożego Narodzenia
oraz wielu radosnych chwil w nadchodzącym XXXX roku | |
Szanowni Państwo,
Nadchodzące Święta Bożego Narodzenia niosą ze sobą wiele radości oraz refleksji dotyczących minionego okresu i planów na nadchodzący Nowy Rok. W tych wyjątkowych dniach chcemy Państwu życzyć wiele zadowolenia i sukcesów z podjętych wyzwań. | |
Korzystając z okazji Świąt Bożego Narodzenia, pragniemy złożyć wszystkim naszym Klientom
najserdeczniejsze i szczere życzenia: szczęścia, wiary, nadziei i pomyślności oraz w każdym dniu Nowego Roku wiele uśmiechu i radości! | |
Życzenia radosnych Świąt Bożego Narodzenia,
odpoczynku w rodzinnym gronie oraz pasma sukcesów i spełnienia najskrytszych marzeń w nadchodzącym Nowym Roku |
Teksty piosenki / lời bài hát /
Bài hát hay được hát khi uống bia /rượi bài: Sto Lat - muôn năm!
Sto lat, sto lat, niech żyje, żyje nam!
Jeszcze raz, jeszcze raz, niech żyje, żyje nam! Niech żyje nam! Niech mu gwiazdka pomyślności, nigdy nie zagaśnie, A kto z nami nie wypije, niech go piorun trzaśnie. Niech mu życie lepszym będzie, niż śledziowa zupa, Niech mu nigdy nie odmówi, żadna zdrowa dupa. Niech mu życie słodko płynie, jak Wisła do Gdańska, Niech mu pała zawsze stoi, jak szabla ułańska. Niech mu latek jego życia, nigdy nikt nie zlicza, Niech mu pała zawsze stoi, jak szpada górnicza. Niech mu w kartach tyle szczęścia ile ma w miłości, A kto zdrowia nie wypije, niech przeprosi gości. Niech latarka policjanta w oczy mu nie świeci, A kto kufla nie obali, niech ma głupie dzieci. Niech mu rośnie ozimina, jare i warzywo, A kto zdrowia nie wypije, niech mu stoi krzywo. Niech mu oko komornika po kątach nie szpera, A kto zdrowia nie wypije, niechaj go cholera. Niech mu wszystkie piękne panie dają jak należy, Kto ma w kuflu jeszcze pełno, niech w bociana wierzy. Niechaj rodzą nam się dzieci także i po ślubie, Kto ich zdrowa nie wypije, nie będzie miał w czubie. Niech mu członka wciąż Japonka wachlarzem wachluje, A kto zdrowia nie wypije, tego psem poszczuję. A kto z nami się nie stuknie postąpi nieładnie, Temu jajco w nocy spuchnie i kuśka opadnie. Kto nam nie dotrzyma kroku, taki jest niewdzięczny, Będzie wzwód miał raz do roku w dodatku wewnętrzny. Niech nam Rektor jeden z drugim nigdy nie podskoczy, Kto ich zdrowia nie wypije, niech się pod stół stoczy. Niech im służą jak najdłużej serce i wątroba, Kto się z nami nie napije, ten jest kawał żłoba. Niechaj gwiazdka pomyślności chroni nas od kaca, A kto z nami dziś nie pije, niech się sam przewraca. Niech mu humor dopisuje wśród wesołej paczki, Niech mu język nie opada poniżej łechtaczki. Niech mu życie nie poskąpi penisa jurnego, Niech mu żona nie odmawia stosunku rannego. Niech go życie zawsze darzy uczuciem błogości, Niech mu dziwy dupy dają do późnej starości... |
Thường họ chỉ hát:
Sto lat, sto lat, niech żyją, żyją nam
Sto lat, sto lat, niech żyją, żyją nam Jeszcze raz, jeszcze raz niech żyją, żyją nam Niech żyją nam! Sto lat, sto lat, niech żyją, żyją nam Sto lat, sto lat, niech żyją, żyją nam Jeszcze raz, jeszcze raz niech żyją, żyją nam Niech żyją nam! Niech im gwiazdka pomyślności nigdy nie zagaśnie, nigdy nie zagaśnie, a w tym nowym, wspólnym życiu świeci coraz jaśniej, a w tym nowym, wspólnym życiu świeci coraz jaśniej!!! Sto lat, sto lat, sto lat, sto lat niechaj żyją nam Sto lat, sto lat, sto lat, sto lat niechaj żyją nam Niech żyją nam, niech żyją nam w szczęściu, zdrowiu, pomyślności niechaj żyją nam Niech żyją nam, niech żyją nam w szczęściu, zdrowiu, pomyślności niechaj żyją nam Cięgiem, cięgiem, cięgiem, cięgiem niechaj żyją nam Cięgiem, cięgiem, cięgiem, cięgiem niechaj żyją nam Niech żyją nam, niech żyją nam Cięgiem, cięgiem, cięgiem, cięgiem niechaj żyją nam Niech żyją nam, niech żyją nam Cięgiem, cięgiem, po góralsku niechaj żyją nam! I jeszcze dłużej niech żyją nam Jeszcze dłużej niech żyją nam Sto lat, sto lat, sto lat niech żyją nam! I jeszcze dłużej niech żyją nam Jeszcze dłużej niech żyją nam Sto lat, sto lat, sto lat niech żyją nam! I jeszcze dłużej niech żyją nam Jeszcze dłużej niech żyją nam Sto lat, sto lat, sto lat niech żyją nam! I jeszcze dłużej niech żyją nam Jeszcze dłużej niech żyją nam Sto lat, sto lat, sto lat niech żyją nam! |
Wykonawca: Czerwone Gitary
Tytuł: Mija rok Tyle darów rok nam przyniósł: Pszczołom łąki kwiatów pełne, Ludziom dał łany zbóż, Zbożom dał pełen kłos, Przykrył pola płachtą śniegu, Aby zimą odpoczęły. Myślisz ty, myślę ja, Co nam rok miniony dał. To był rok, dobry rok. Z żalem dziś żegnam go. Miejsce da nowym dniom Stary rok, dobry rok. Mija dla nas dniem szczęśliwym, W którym znów jesteśmy razem. Nieraz nam smutek niósł, Nieraz nam radość niósł. Pierwszej gwiazdy dziś zapytaj, Co następny rok przyniesie. Czekam ja, czekasz ty ... Północ już - zegar zaczął bić. Mija rok, dobry rok. Z żalem dziś żegnam go. Miejsce da nowym dniom Stary rok, dobry rok. To był rok, dobry rok. Z żalem dziś żegnam go. Miejsce da nowym dniom Stary rok, dobry rok. Mija – trôi qua |
Wykonawca: Czerwone Gitary
Tytuł: Takie ładne oczy Ładne oczy masz - Komu je dasz? Takie ładne oczy, Takie ładne oczy. Wśród wysokich traw Głęboki staw; Jak mnie nie pokochasz, To się w nim utopię! W stawie zimna woda; Trochę będzie szkoda... Trochę będzie szkoda, gdy Utopię się w nim. Powiedzże mi, jak Odgadnąć mam, Czy mnie będziesz chciała, Czy mnie będziesz chciała. Przez zielony staw Łabędzie dwa Grzecznie sobie płyną - Czy mnie chcesz dziewczyno? W stawie zimna woda; Trochę będzie szkoda... Trochę będzie szkoda, gdy Utopie się w nim. Inne oczy masz Każdego dnia, Diabeł nie odgadnie Co w nich schowasz na dnie. Przez zielony staw Przeleciał wiatr Po rozległej toni Fala falę goni. W stawie zimna woda; Trochę będzie szkoda... Komu będzie szkoda, gdy Utopię się w nim? Ładne oczy masz - Komu je dasz/ Takie ładne oczy, Takie ładne oczy, Takie ładne oczy... |
HỘI THOẠI ( Học thêm)
ROZMÓWKI - P&W
Na Lotnisku / Tại sân bay
| |
Tôi muốn đăng ký một chuyến bay sang Athen.
|
Chciałbym / Chciałabym zarezerwować lot do Aten.
|
Đây có phải là chuyến bay thẳng không?
|
Czy jest to lot bezpośredni?
|
Làm ơn cho chỗ cạnh cửa sổ, không hút thuốc.
|
Poproszę miejsce przy oknie, dla niepalących.
|
Tôi muốn xác nhận việc đặt vé của tôi.
|
Chciałbym / Chciałabym potwierdzić moją rezerwację.
|
Tôi muốn xóa bỏ việc đặt vé của tôi.
|
Chciałbym / Chciałabym odwołać moją rezerwację.
|
Tôi muốn đổi lại việc đặt vé của tôi.
|
Chciałbym / Chciałabym zmienić moją rezerwację.
|
Bao giờ có chuyến bay tới sang Rôm?
|
Kiedy odlatuje następny samolot do Rzymu?
|
Còn hai chỗ trống nữa không?
|
Czy są dwa wolne miejsca?
|
Không, chúng tôi chỉ còn có một chỗ trống nữa thôi.
|
Nie, mamy tylko jedno wolne miejsce.
|
Bao giờ chúng ta hạ cánh?
|
Kiedy wylądujemy?
|
Bao giờ chúng ta đến nơi?
|
Kiedy tam będziemy?
|
Bao giờ có xe buýt đi vào trung tâm thành phố?
|
Kiedy jakiś autobus będzie jechać do centrum miasta?
|
Đây là va li của bạn phải không?
|
Czy to jest pana / pani walizka?
|
Đây là túi của bạn phải không?
|
Czy to jest pana / pani torba?
|
Đây là hành lý của bạn phải không?
|
Czy to jest pana / pani bagaż?
|
Tôi có thể mang theo bao nhiêu hành lý?
|
Ile bagażu mogę zabrać?
|
Hai mươi kilô.
|
Dwadzieścia kilogramów.
|
Sao, hai mươi kilô thôi ư?
|
Co, tylko dwadzieścia kilogramów?
|
Đây là tàu hỏa đến Berlin phải không?
|
Czy to jest pociąg do Berlina?
|
Bao giờ tàu chạy?
|
O której odjeżdża ten pociąg?
|
Bao giờ tàu đến
|
O której ten pociąg będzie w Berlinie?
|
Xin lỗi, cho tôi đi qua được không?
|
Przepraszam, czy mogę przejść?
|
Tôi nghĩ rằng đây là chỗ của tôi.
|
To jest chyba moje miejsce.
|
Tôi nghĩ rằng bạn ngồi nhầm chỗ của tôi.
|
Sądzę, że pan / pani siedzi na moim miejscu.
|
Toa nằm ở đâu?
|
Gdzie jest wagon sypialny?
|
Toa nằm ở cuối tàu.
|
Wagon sypialny jest na końcu pociągu.
|
Toa ăn ở đâu? – Ở đầu tầu.
|
A gdzie jest wagon restauracyjny? – Na początku.
|
Tôi ngủ ở tầng dưới đuợc không?
|
Czy mogę spać na dole?
|
Tôi ngủ ở tầng giữa được không?
|
Czy mogę spać po środku?
|
Tôi ngủ ở tầng trên được không?
|
Czy mogę spać na górze?
|
Bao giờ chúng ta đến biên giới?
|
Kiedy będziemy na granicy?
|
Chuyến đi đến Berlin mất bao lâu?
|
Jak długo trwa podróż do Berlina?
|
Tàu hỏa bị muộn / trễ phải không?
|
Czy ten pociąg ma opóźnienie?
|
Bạn có gì để đọc không?
|
Ma pan / pani coś do czytania?
|
Ở đây có gì để ăn và uống được không?
|
Czy można tu dostać coś do jedzenia i picia?
|
Bạn sẽ đánh thức tôi vào lúc 7.00 giờ được không?
|
Może mnie pan / pani obudzić o godzinie 7.00
|
NA DWORCU / Ga tầu hỏa/
| |
Bao giờ có chuyến tàu hỏa tiếp theo đi Berlin?
|
Kiedy odjeżdża następny pociąg do Berlina?
|
Bao giờ có chuyến tàu hỏa tiếp theo đi Paris?
|
Kiedy odjeżdża następny pociąg do Paryża?
|
Bao giờ có chuyến tàu hỏa tiếp theo đi London?
|
Kiedy odjeżdża następny pociąg do Londynu?
|
Lúc mấy giờ có chuyến tàu hỏa đi Warsawa?
|
O której odjeżdża pociąg do Warszawy?
|
Lúc mấy giờ có chuyến tàu hỏa đi Stockholm?
|
O której odjeżdża pociąg do Sztokholmu?
|
Lúc mấy giờ có chuyến tàu hỏa đi Budapest?
|
O której odjeżdża pociąg do Budapesztu?
|
Tôi muốn một vé đến Madrid.
|
Poproszę bilet do Madrytu.
|
Tôi muốn một vé đến Prag.
|
Poproszę bilet do Pragi.
|
Tôi muốn một vé đến Bern.
|
Poproszę bilet do Berna.
|
Tầu hỏa khi nào đến Wien?
|
O której ten pociąg będzie w Wiedniu?
|
Tầu hỏa khi nào đến Moskau?
|
O której ten pociąg będzie w Moskwie?
|
Tầu hỏa khi nào đến Amsterdam?
|
O której ten pociąg będzie w Amsterdamie?
|
Tôi có phải đổi tàu không?
|
Czy muszę się przesiadać?
|
Tàu chạy từ đường ray số mấy?
|
Z którego toru odjeżdża ten pociąg?
|
Trên tàu có toa nằm không?
|
Czy w tym pociągu jest wagon sypialny?
|
Tôi chỉ muốn vé một chiều đi Brüssel thôi.
|
Poproszę bilet w jedną stronę do Brukseli.
|
Tôi muốn một vé khứ hồi về Kopenhagen.
|
Poproszę bilet tam i z powrotem do Kopenhagi.
|
Bao nhiêu tiền một chỗ ở trong toa nằm?
|
Ile kosztuje miejsce w wagonie sypialnym?
|
W RESTAURACJI /Trong nhà hàng/
| |
Bàn này còn trống không?
|
Czy ten stolik jest wolny?
|
Tôi muốn xin tờ thực đơn.
|
Poproszę kartę dań.
|
Bạn có thể giới thiệu cho tôi món gì?
|
Co może pan / pani polecić?
|
Tôi muốn một cốc / ly bia.
|
Poproszę piwo.
|
Tôi muốn một cốc / ly nước khoáng.
|
Poproszę wodę mineralną.
|
Tôi muốn một cốc / ly nước cam.
|
Poproszę sok pomarańczowy.
|
Tôi muốn một cốc / ly cà phê.
|
Poproszę kawę.
|
Tôi muốn một cốc / ly cà phê với sữa.
|
Poproszę kawę z mlekiem.
|
Xin đường ạ!
|
Poproszę z cukrem.
|
Tôi muốn một chén / ly trà.
|
Poproszę herbatę.
|
Tôi muốn một ly trà với chanh.
|
Poproszę herbatę z cytryną.
|
Tôi muốn một ly trà với sữa.
|
Poproszę herbatę z mlekiem.
|
Bạn có thuốc lá không?
|
Ma pan / pani papierosy?
|
Bạn có gạt tàn không?
|
Ma pan / pani popielniczkę?
|
Bạn có bật lửa không?
|
Ma pan / pani ogień?
|
Tôi cần cái dĩa / nĩa.
|
Nie mam widelca. / Brakuje mi widelca.
|
Tôi cần con dao.
|
Nie mam noża. / Brakuje mi noża.
|
Tôi cần cái thìa / muỗng.
|
Nie mam łyżki. / Brakuje mi łyżki.
|
Một xuất khoai tây chiên với xốt cà chua.
|
Raz frytki z keczupem.
|
Và hai xuất với xốt mayonne.
|
I dwa razy z majonezem.
|
Và ba xuất xúc xích với tương mù tạt.
|
I trzy razy pieczoną kiełbasę z musztardą.
|
Bạn có rau gì?
|
Jakie mają państwo warzywa?
|
Bạn có đậu không?
|
Mają państwo fasolkę?
|
Bạn có xúp lơ không?
|
Mają państwo kalafior?
|
Tôi thích ăn ngô / bắp.
|
Lubię kukurydzę.
|
Tôi thích ăn dưa chuột.
|
Lubię ogórki.
|
Tôi thích ăn cà chua.
|
Lubię pomidory.
|
Bạn cũng thích ăn tỏi tây à?
|
Lubi pan / pani także por?
|
Bạn cũng thích ăn món dưa bắp cải à?
|
Lubi pan / pani także kiszoną kapustę?
|
Bạn cũng thích ăn đậu lăng à?
|
Lubi pan / pani też soczewicę?
|
Bạn cũng thích ăn cà rốt à?
|
Lubisz też marchewki?
|
Bạn cũng thích ăn xúp lơ xanh à?
|
Lubisz też brokuły?
|
Bạn cũng thích ăn ớt à?
|
Lubisz też paprykę?
|
Tôi không thích hành tây.
|
Nie lubię cebuli.
|
Tôi không thích quả ôliu.
|
Nie lubię oliwek.
|
Tôi không thích nấm.
|
Nie lubię grzybów.
|
Tôi muốn một món khai vị.
|
Chciałbym / Chciałabym jakąś przystawkę.
|
Tôi muốn một đĩa rau / xà lát trộn.
|
Chciałbym / Chciałabym jakąś sałatkę.
|
Tôi muốn một bát xúp.
|
Chciałbym / Chciałabym jakąś zupę.
|
Tôi muốn một món tráng miệng.
|
Chciałbym / Chciałabym jakiś deser.
|
Tôi muốn một xuất kem với kem tươi.
|
Chciałbym / Chciałabym lody z bitą śmietaną.
|
Tôi muốn hoa quả / trái cây hoặc phó mát.
|
Chciałbym / Chciałabym owoce lub ser.
|
Chúng tôi muốn ăn bữa sáng / điểm tâm.
|
Chcielibyśmy / Chciałybyśmy zjeść śniadanie.
|
Chúng tôi muốn ăn bữa trưa.
|
Chcielibyśmy / Chciałybyśmy zjeść obiad.
|
Chúng tôi muốn ăn bữa cơm chiều.
|
Chcielibyśmy / Chciałybyśmy zjeść kolację.
|
Bạn muốn ăn gì vào bữa sáng.
|
Co chciałby pan / chciałaby pani na śniadanie?
|
Bánh mì tròn với mứt và mật ong à?
|
Bułki z dżemem i miodem?
|
Bánh mì gối nướng với xúc xích và phó mát à?
|
Tosta z kiełbasą i serem?
|
Một quả trứng luộc à?
|
Gotowane jajko?
|
Một quả trứng chiên à?
|
Jajko sadzone?
|
Một quả trứng tráng à?
|
Omlet?
|
Xin một phần sữa chua nữa ạ.
|
Poproszę jeszcze (jeden) jogurt.
|
Xin muối và hạt tiêu nữa ạ.
|
Poproszę jeszcze sól i pieprz.
|
Xin một ly nước nữa ạ.
|
Poproszę jeszcze szklankę wody.
|
Một cốc / ly nước táo ạ!
|
Poproszę sok jabłkowy.
|
Một cốc / ly nước chanh ạ!
|
Poproszę lemoniadę.
|
Một cốc / ly nước cà chua ạ!
|
Poproszę sok pomidorowy.
|
Tôi muốn một ly rượu vang đỏ.
|
Poproszę kieliszek czerwonego wina.
|
Tôi muốn một ly rượu vang trắng.
|
Poproszę kieliszek białego wina.
|
Tôi muốn một chai rượu sâm banh.
|
Poproszę butelkę szampana.
|
Bạn có thích cá không?
|
Lubisz ryby?
|
Bạn có thích thịt bò không?
|
Lubisz wołowinę?
|
Bạn có thích thịt lợn / heo không?
|
Lubisz wieprzowinę?
|
Tôi muốn món gì không có thịt.
|
Chciałbym / Chciałabym coś bez mięsa.
|
Tôi muốn một đĩa rau.
|
Chciałbym / Chciałabym bukiet jarzyn.
|
Tôi muốn món gì mà không cần lâu.
|
Chciałbym / Chciałabym coś, na co nie trzeba długo czekać.
|
Bạn có muốn món đó với cơm không?
|
Chciałby pan / Chciałaby pani do tego ryż?
|
Bạn có muốn món đó với mì không?
|
Chciałby pan / Chciałaby pani do tego makaron?
|
Bạn có muốn món đó với khoai tây không?
|
Chciałby pan / Chciałaby pani do tego ziemniaki?
|
Tôi không thích món đó.
|
To mi nie smakuje.
|
Thức ăn nguội rồi.
|
(To) Jedzenie jest zimne.
|
Tôi đã không đặt / gọi món đó.
|
Ja tego nie zamawiałem / zamawiałam.
|
W Hotelu- Skargi /Trong Khách sạn -than phiền/
| |
Bạn có một phòng trống không?
|
Mają państwo wolny pokój?
|
Tôi đã đặt trước một phòng.
|
Zarezerwowałem / Zarezerwowałam pokój.
|
Tên của tôi là Müller.
|
Nazywam się Müller.
|
Tôi cần một phòng đơn.
|
Potrzebuję pokój jednoosobowy.
|
Tôi cần một phòng đôi.
|
Potrzebuję pokój dwuosobowy.
|
Giá phòng bao nhiêu tiền một đêm?
|
Ile kosztuje pokój za jedną dobę?
|
Tôi muốn một phòng với buồng tắm.
|
Chciałbym / Chciałabym pokój z łazienką.
|
Tôi muốn một phòng với vòi tắm hoa sen.
|
Chciałbym / Chciałabym pokój z prysznicem.
|
Cho tôi xem phòng được không?
|
Czy mogę obejrzeć pokój?
|
Ở đây có ga ra để xe không?
|
Czy jest tutaj garaż?
|
Ở đây có tủ khóa an toàn không?
|
Czy jest tutaj sejf?
|
Ở đây có máy fax không?
|
Czy jest tutaj faks?
|
Tốt, tôi lấy căn phòng này.
|
Dobrze, wezmę ten pokój.
|
Đây là các chìa khóa.
|
Tu są klucze.
|
Đây là hành lý của tôi.
|
Tu jest mój bagaż.
|
Mấy giờ có bữa ăn sáng / điểm tâm?
|
O której godzinie jest śniadanie?
|
Mấy giờ có bữa ăn trưa?
|
O której godzinie jest obiad?
|
Mấy giờ có bữa cơm chiều?
|
O której godzinie jest kolacja?
|
Vòi hoa sen không dùng được.
|
Prysznic nie działa.
|
Không có nước nóng.
|
Nie ma ciepłej wody.
|
Bạn có thể gọi người đến để sửa không?
|
Czy może pan / pani to naprawić?
|
Ở trong phòng không có điện thoại.
|
W pokoju nie ma telefonu.
|
Ở trong phòng không có ti-vi.
|
W pokoju nie ma telewizora.
|
Phòng không có ban công.
|
Ten pokój nie ma balkonu.
|
Căn phòng ồn quá.
|
Ten pokój jest zbyt głośny.
|
Căn phòng nhỏ quá.
|
Ten pokój jest za mały.
|
Căn phòng tối quá.
|
Ten pokój jest za ciemny.
|
Lò sưởi không dùng được.
|
Ogrzewanie nie działa.
|
Máy điều hòa không dùng được.
|
Klimatyzacja nie działa.
|
Cái vô tuyến hỏng / hư rồi.
|
Telewizor jest zepsuty.
|
Tôi không thích cái này.
|
To mi się nie podoba.
|
Cái này đắt quá.
|
To jest dla mnie za drogie.
|
Bạn có gì rẻ hơn không?
|
Ma pan / pani coś tańszego?
|
Ở gần đây có nhà nghỉ cho thanh niên không?
|
Czy tu w pobliżu jest schronisko młodzieżowe?
|
Ở gần đây có nhà trọ không?
|
Czy tu w pobliżu jest pensjonat?
|
Ở gần đây có quán ăn không?
|
Czy tu w pobliżu jest restauracja?
|
W Mieście /Trong thành phố/
| |
Tôi muốn đến nhà ga.
|
Chciałbym / Chciałabym dostać się na dworzec.
|
Tôi muốn đến sân bay / phi trường.
|
Chciałbym / Chciałabym dostać się na lotnisko.
|
Tôi muốn vào trung tâm.
|
Chciałbym / Chciałabym dostać się do centrum miasta.
|
Tôi đến nhà ga như thế nào?
|
Jak dotrę do dworca?
|
Tôi đến phi trường như thế nào?
|
Jak dotrę na lotnisko.
|
Tôi vào trung tâm thành phố như thế nào?
|
Jak dotrę do centrum miasta?
|
Tôi cần một chiếc xe tắc xi.
|
Potrzebna mi jest taksówka.
|
Tôi cần một cái bản đồ thành phố.
|
Potrzebny mi jest plan miasta.
|
Tôi cần một khách sạn.
|
Potrzebny mi jest hotel.
|
Tôi muốn thuê một chiếc xe hơi.
|
Chciałbym / Chciałabym wypożyczyć samochód.
|
Đây là thẻ tín dụng của tôi.
|
Tu jest moja karta kredytowa.
|
Đây là bằng lái xe của tôi.
|
Tu jest moje prawo jazdy.
|
Trong thành phố có gì để xem không?
|
Co można obejrzeć w tym mieście?
|
Bạn hãy đi vào khu phố cổ.
|
Proszę pójść na starówkę. / Niech pan / pani idzie na starówkę.
|
Bạn hãy đi một chuyến vòng quanh thành phố.
|
Proszę wybrać się na przejażdżkę po mieście.
|
Bạn hãy đi ra bến cảng.
|
Proszę pójść do portu. / Niech pan / pani idzie do portu.
|
Bạn hãy đi quanh bến cảng.
|
Proszę wybrać się na przejażdżkę po porcie.
|
Ngoài ra còn có cảnh đẹp nào nữa không?
|
Co warto jeszcze zobaczyć?
|
Umówione spotkanie / hẹn gặp /
| |
Bạn bị nhỡ xe buýt rồi à?
|
Spóźniłeś / Spóźniłaś się na autobus?
|
Tôi đã đợi bạn nửa tiếng rồi.
|
Czekałem / Czekałam na ciebie pół godziny.
|
Bạn không mang theo điện thoại di động sao?
|
Nie masz przy sobie komórki?
|
Lần sau hãy đến đúng giờ nhé!
|
Następnym razem bądź punktualnie!
|
Lần sau lấy xe tắc xi đi nhé!
|
Następnym razem weź taksówkę!
|
Lần sau nhớ mang theo một cái ô / dù!
|
Następnym razem weź parasol!
|
Ngày mai tôi được nghỉ.
|
Jutro mam wolne.
|
Ngày mai chúng ta có gặp nhau không?
|
Możemy się jutro spotkać?
|
Xin lỗi nhé, ngày mai tôi không rảnh rỗi.
|
Przykro mi, jutro nie mogę.
|
Cuối tuần này bạn có dự định gì chưa?
|
Masz jakieś plany na weekend?
|
Hay bạn đã có hẹn rồi?
|
A może jesteś już umówiony / umówiona?
|
Tôi đề nghị, chúng ta gặp nhau vào cuối tuần.
|
Proponuję, żebyśmy się spotkali w weekend.
|
Chúng ta đi dã ngoại không?
|
Urządzimy piknik?
|
Chúng ta ra bờ biển không?
|
Pojedziemy na plażę?
|
Chúng ta đi lên núi không?
|
Pojedziemy w góry?
|
Tôi đón bạn ở văn phòng nhé.
|
Odbiorę cię z biura.
|
Tôi đón bạn ở nhà.
|
Odbiorę cię z domu.
|
Tôi đón bạn ở bến / trạm xe buýt.
|
Odbiorę cię z przystanku autobusowego.
|
Nauka języków obcych /Học ngoại ngữ/
| |
Bạn học tiếng Tây Ban Nha ở đâu vậy?
|
Gdzie nauczył się pan / nauczyła się pani hiszpańskiego?
|
Bạn có biết cả tiếng Bồ Đào Nha không?
|
Zna pan / pani też portugalski?
|
Có, và tôi cũng biết một chút tiếng Ý.
|
Tak, znam też trochę włoski.
|
Tôi thấy bạn nói rất là giỏi.
|
Uważam, że mówi pan / pani bardzo dobrze.
|
Các ngôn ngữ đó khá là giống nhau.
|
Te języki są do siebie dość podobne.
|
Tôi hiểu những ngôn ngữ đó tốt.
|
Rozumiem ją / ich dobrze.
|
Nhưng nói và viết thì khó.
|
Ale mówienie i pisanie jest trudne.
|
Tôi vẫn có nhiều lỗi lắm.
|
Robię jeszcze dużo błędów.
|
Bạn hãy làm ơn luôn sửa cho tôi.
|
Proszę zawsze mnie poprawiać.
|
Cách phát âm rõ ràng của bạn rất tốt.
|
Ma pan / pani całkiem dobrą wymowę.
|
Bạn nói hơi pha tiếng địa phưong.
|
Mówi pan / pani z lekkim akcentem.
|
Người ta biết bạn từ đâu đến.
|
Można rozpoznać, skąd pan / pani pochodzi.
|
Tiếng mẹ đẻ của bạn là gì?
|
Jaki jest pana / pani język ojczysty?
|
Bạn có tham gia một khóa học ngoại ngữ không?
|
Chodzi pan / pani na kurs językowy?
|
Bạn dùng sách giáo khoa nào?
|
Z jakiego podręcznika pan / pani korzysta?
|
Bây giờ tôi không biết cái đó gọi là gì.
|
Nie pamiętam w tej chwili, jak się on nazywa.
|
Tôi không nhớ ra tên.
|
Nie pamiętam tytułu.
|
Tôi đã quên cái đó mất rồi.
|
Zapomniałem.
|
Mini-Rozmówki
| |
Xin bạn hãy tự nhiên.
|
Proszę się rozgościć!
|
Bạn hãy coi như là ở nhà.
|
Proszę czuć się jak u siebie w domu!
|
Bạn muốn uống gì?
|
Czego się pan / pani napije?
|
Bạn có thích nhạc không?
|
Lubi pan / pani muzykę?
|
Tôi thích nhạc cổ điển.
|
Lubię muzykę klasyczną.
|
Đây là các đĩa CD của tôi.
|
Tu są moje płyty.
|
Bạn có chơi nhạc cụ không?
|
Gra pan / pani na jakimś instrumencie?
|
Đây là đàn ghi-ta của tôi.
|
To jest moja gitara.
|
Bạn có thích hát không?
|
Lubi pan / pani śpiewać?
|
Bạn có con chưa?
|
Ma pan / pani dzieci?
|
Bạn có chó không?
|
Ma pan / pani psa?
|
Bạn có mèo không?
|
Ma pan / pani
|
Đây là những quyển sách của tôi.
|
To są moje książki.
|
Tôi đang đọc quyển sách này.
|
Właśnie czytam tę książkę.
|
Bạn có thích đọc không?
|
Lubi pan / pani czytać?
|
Bạn có thích đi nghe hòa nhạc / xem biểu diễn ca nhạc không?
|
Lubi pan / pani chodzić na koncerty?
|
Bạn có thích đi xem / coi kịch không?
|
Lubi pan / pani chodzić do teatru?
|
Bạn thích đi xem nhạc kịch / ôpêra không?
|
Lubi pan / pani chodzić do opery?
|
Bạn từ đâu đến?
|
Skąd pan / pani pochodzi?
|
Từ Basel.
|
Z Bazylei.
|
Basel ở bên Thụy Sĩ.
|
Bazylea leży w Szwajcarii.
|
Tôi xin giới thiệu với bạn ông Müller.
|
Czy mogę panu / pani przedstawić pana Müllera?
|
Ông ấy là người ngoại quốc.
|
On jest cudzoziemcem.
|
Ông ấy nói được nhiều ngôn ngữ.
|
On mówi w kilku językach.
|
Bạn tới đây lần đầu à?
|
Czy jest pan / pani tutaj pierwszy raz?
|
Không, tôi năm ngoái đã ở đây rồi.
|
Nie, byłem / byłam tu już w ubiegłym roku.
|
Nhưng chỉ có một tuần thôi.
|
Ale tylko tydzień.
|
Bạn có thích ở đây không?
|
Jak się panu / pani u nas podoba?
|
Rất thích. Mọi người rất là dễ mến.
|
Bardzo. Ludzie są mili.
|
Và tôi cũng thích quang cảnh ở đây.
|
Krajobraz również mi się podoba.
|
Bạn làm nghề gì vậy?
|
Kim jest pan / pani z zawodu?
|
Tôi là phiên dịch.
|
Jestem tłumaczem.
|
Tôi dịch sách.
|
Tłumaczę książki.
|
Bạn ở đây một mình à?
|
Jest pan sam / pani sama tutaj?
|
Không, vợ / chồng tôi cũng ở đây.
|
Nie, moja żona / mój mąż jest ze mną.
|
Và đó là hai đứa con tôi.
|
A tam jest dwójka moich dzieci.
|
Bạn có hút thuốc không?
|
Pali pan / pani?
|
Hồi xưa thì có.
|
Kiedyś paliłem / paliłam.
|
Nhưng bây giờ tôi không hút thuốc nữa.
|
Ale teraz już nie palę.
|
Có làm phiền bạn không nếu tôi hút thuốc?
|
Przeszkadza panu / pani, że palę?
|
Không đâu.
|
Nie, absolutnie nie.
|
Cái đó không làm phiền tôi.
|
Nie przeszkadza mi.
|
Bạn có uống gì không?
|
Napije się pan / pani czegoś ?
|
Một cốc
|
Koniaku?
|
Không, bia thì thích hơn.
|
Nie, wolę piwo.
|
Bạn có đi lại nhiều không?
|
Dużo pan / pani podróżuje?
|
Có, đa số là đi công tác.
|
Tak, przeważnie są to podróże służbowe.
|
Nhưng bây giờ thì chúng tôi đi du lịch.
|
Ale teraz jesteśmy tu na urlopie.
|
Trời nóng quá!
|
Co za upał!
|
Vâng, hôm nay nóng thật.
|
Tak, dzisiaj jest rzeczywiście gorąco.
|
Chúng ta đi ra ban công đi.
|
Wyjdźmy na balkon.
|
Ngày mai ở đây có một buổi tiệc.
|
Jutro będzie tu przyjęcie.
|
Các bạn cũng đến chứ?
|
Czy pan / pani też przyjdzie? / Czy państwo też przyjdą?
|
Có, chúng tôi cũng được mời.
|
Tak, jesteśmy też zaproszeni.
|
Przygotowania do podróży / Chuẩn bị đi du lịch/
| |
Bạn phải xếp / sắp cái va li của chúng ta!
|
Musisz spakować naszą walizkę!
|
Bạn không được quên gì hết!
|
Nie możesz o niczym zapomnieć!
|
Bạn cần một cái va li to!
|
Potrzebna ci jest duża walizka!
|
Đừng quên hộ chiếu!
|
Nie zapomnij paszportu!
|
Đừng có quên vé máy bay!
|
Nie zapomnij biletu na samolot!
|
Đừng quên ngân phiếu du lịch!
|
Nie zapomnij czeków podróżnych!
|
Nhớ mang theo kem chống nắng.
|
Zabierz ze sobą krem przeciwsłoneczny.
|
Nhớ mang theo kính râm.
|
Zabierz ze sobą okulary przeciwsłoneczne.
|
Nhớ mang theo mũ.
|
Zabierz ze sobą kapelusz przeciwsłoneczny.
|
Bạn muốn mang theo bản đồ đường không?
|
Chcesz zabrać mapę drogową?
|
Bạn muốn có người hướng dẫn không?
|
Chcesz zabrać przewodnik turystyczny?
|
Bạn muốn mang theo ô / dù không?
|
Chcesz zabrać parasol przeciwdeszczowy?
|
Nhớ đến quần, áo sơ mi, tất.
|
Pomyśl o spodniach, koszulach i skarpetach.
|
Nhớ đến ca vát, thắt lưng / dây lưng, áo khoác.
|
Pomyśl o krawatach, paskach, marynarkach.
|
Nhớ đến quần áo ngủ và áo sơ mi.
|
Pomyśl o piżamach, koszulach nocnych i koszulkach.
|
Bạn cần giày, dép và giày cao cổ.
|
Potrzebne ci będą buty, sandały i kozaki.
|
Bạn cần khăn tay, xà phòng và một kéo cắt móng tay.
|
Potrzebne ci będą chusteczki, mydło i nożyczki do paznokci.
|
Bạn cần một cái lược, một bàn chải đánh răng và thuốc đánh răng.
|
Potrzebne ci będą grzebień, szczoteczka i pasta do zębów.
|
móc coś / wolno (mieć pozwolenie)
| |
Bạn được phép lái xe chưa?
|
Wolno ci już jeździć samochodem?
|
Bạn được phép uống rượu chưa?
|
Wolno ci już pić alkohol?
|
Bạn được phép đi ra nước ngoài một mình chưa?
|
Wolno ci już samemu / samej jechać za granicę?
|
Được
|
można, wolno (mieć pozwolenie)
|
Chúng tôi được hút thuốc lá ở đây không?
|
Wolno nam tu palić?
|
Hút thuốc lá ở đây được không?
|
Wolno tu palić?
|
Trả tiền bằng thẻ tín dụng ở đây được không?
|
(Czy) Można płacić kartą kredytową? / Wolno płacić kartą kredytową?
|
Trả tiền bằng séc được không?
|
(Czy) Można zapłacić czekiem? / Wolno płacić czekiem?
|
Chỉ được trả tiền mặt thôi hả?
|
(Czy) Można płacić tylko gotówką? / Wolno płacić tylko gotówką?
|
ôi bây giờ gọi điện thoại nhanh được không?
|
(Czy) Mogę zadzwonić?
|
Tôi bây giờ hỏi nhanh vài chuyện được không?
|
(Czy) Mogę o coś zapytać?
|
Tôi bây giờ nói nhanh vài chuyện được không?
|
(Czy) Mogę coś powiedzieć?
|
Anh ấy không được phép ngủ trong công viên.
|
On nie może spać w parku.
|
Anh ấy không được phép ngủ trong xe hơi.
|
On nie może spać w samochodzie.
|
Anh ấy không được phép ngủ trong nhà ga.
|
On nie może spać na dworcu.
|
Chúng tôi ngồi được không?
|
(Czy) Możemy usiąść?
|
Chúng tôi xem thực đơn được không?
|
(Czy) Możemy dostać kartę dań?
|
Chúng tôi trả tiền riêng được không?
|
(Czy) Możemy zapłacić osobno?
|
W domu handlowym
| |
Chúng ta đi cửa hàng bách hóa tổng hợp không?
|
Pójdziemy do domu handlowego?
|
Tôi phải đi mua hàng.
|
Muszę zrobić zakupy.
|
Tôi muốn mua nhiều.
|
Chcę zrobić duże zakupy.
|
Đồ văn phòng phẩm ở đâu?
|
Gdzie są artykuły biurowe?
|
Tôi cần phong bì và giấy viết thư.
|
Potrzebuję koperty i papier listowy.
|
Tôi cần bút bi và bút dạ.
|
Potrzebuję długopisy i flamastry.
|
Đồ gỗ ở đâu?
|
Gdzie są meble?
|
Tôi cần một cái tủ cao và một tủ ngăn kéo.
|
Potrzebuję szafę i komodę.
|
Tôi cần một bàn giấy và một cái giá sách.
|
Potrzebuję biurko i regał.
|
Đồ chơi ở đâu?
|
Gdzie są zabawki?
|
Tôi cần một con búp bê và một con gấu bông.
|
Potrzebuję lalkę i misia.
|
Tôi cần một quả bóng đá và một bộ cờ quốc tế / vua.
|
Potrzebuję piłkę nożną i szachy.
|
Dụng cụ ở đâu?
|
Gdzie są narzędzia?
|
Tôi cần một cái búa và một cái kìm.
|
Potrzebuję młotek i obcęgi.
|
Tôi cần một cái máy khoan và một cái tuốc nơ vít / chìa vít.
|
Potrzebuję wiertarkę i wkrętak.
|
Đồ trang sức ở đâu?
|
Gdzie jest biżuteria?
|
Tôi cần một dây chuyền và một vòng tay.
|
Potrzebuję łańcuszek i bransoletkę.
|
Tôi cần một cái nhẫn và hoa tai.
|
Potrzebne mi są pierścionek i kolczyki.
|
Zadawanie pytań 1 /Đặt câu hỏi/
| |
Học tập
|
uczyć się
|
Học sinh học nhiều không?
|
Czy uczniowie dużo się uczą?
|
Không, họ học ít.
|
Nie, (oni) uczą się mało.
|
Hỏi
|
pytać
|
Bạn hỏi thầy giáo nhiều không?
|
Czy często pyta pan / pani nauczyciela?
|
Không, tôi không hỏi thầy ấy nhiều.
|
Nie, nie pytam go często.
|
Trả lời
|
odpowiadać
|
Xin bạn hãy trả lời.
|
Proszę odpowiedzieć.
|
Tôi trả lời.
|
(Ja) Odpowiadam.
|
Làm việc
|
pracować
|
Anh ấy có đang làm việc không?
|
Czy on teraz pracuje?
|
Vâng, anh ấy đang làm việc.
|
Tak, on teraz pracuje.
|
Đến
|
przychodzić
|
Bạn đến không?
|
Przyjdą Państwo?
|
Vâng, chúng tôi đến ngay.
|
Tak, zaraz przyjdziemy.
|
Sống
|
mieszkać
|
Bạn sống ở Berlin à?
|
Mieszka pan / pani w Berlinie?
|
Vâng, tôi sống ở Berlin.
|
Tak, mieszkam w Berlinie.
|
W banku / Tại Ngân hàng/
| |
Tôi muốn mở một tài khoản ngân hàng.
|
Chciałbym / Chciałabym otworzyć konto.
|
Đây là hộ chiếu của tôi.
|
Tu jest mój paszport.
|
Và đây là địa chỉ của tôi.
|
A oto mój adres.
|
Tôi muốn gửi / gởi tiền vào tài khoản của tôi.
|
Chciałbym / Chciałabym wpłacić pieniądze na swoje konto.
|
Tôi muốn rút tiền từ tài khoản của tôi.
|
Chciałbym / Chciałabym pobrać pieniądze ze swojego konta.
|
Tôi muốn lấy các phiếu ghi trương mục chuyển khoản.
|
Chciałbym / Chciałabym odebrać wyciągi z konta.
|
Tôi muốn thanh toán séc du lịch.
|
Chciałbym / Chciałabym zrealizować czek podróżny.
|
Lệ phí bao nhiêu?
|
Jak wysokie są opłaty?
|
Tôi phải ký tên vào đâu?
|
Gdzie muszę podpisać?
|
Tôi đợi một khoản tiền chuyển từ Đức.
|
Czekam na przekaz z Niemiec.
|
Đây là số tài khoản của tôi.
|
Tu jest mój numer konta.
|
Tiền đã đến chưa?
|
Czy pieniądze doszły?
|
Tôi muốn đổi tiền này.
|
Chciałbym / Chciałabym wymienić te pieniądze.
|
Tôi cần đô-la Mỹ.
|
Potrzebne mi są dolary amerykańskie.
|
Bạn làm ơn đưa tôi tiền giấy nhỏ.
|
Proszę dać mi drobne banknoty.
|
Ở đây có máy rút tiền tự động không?
|
Czy jest tu bankomat?
|
Có thể lấy bao nhiêu tiền.
|
Ile pieniędzy mogę pobrać?
|
Thẻ tín dụng nào dùng được?
|
Z których kart kredytowych mogę korzystać?
|
Części ciała /Thành phần cơ thể/
| |
Tôi vẽ một người đàn ông.
|
Rysuję mężczyznę.
|
Trước tiên là cái đầu.
|
Najpierw głowę.
|
Người đàn ông ấy đội một cái mũ.
|
Ten mężczyzna nosi kapelusz.
|
Không nhìn thấy được tóc.
|
Włosy są niewidoczne.
|
Cũng không nhìn thấy được tai.
|
Uszy też są niewidoczne.
|
Cái lưng cũng không nhìn thấy được.
|
Pleców też nie widać.
|
Tôi vẽ mắt và miệng.
|
Rysuję oczy i usta.
|
Người đàn ông ấy nhảy và cười.
|
Ten mężczyzna tańczy i śmieje się.
|
Người đàn ông ấy có mũi dài.
|
Ten mężczyzna ma długi nos.
|
Ông ấy cầm một cái gậy trong tay.
|
W dłoniach trzyma laskę.
|
Ông ấy cũng đeo khăn quàng cổ.
|
Nosi także szalik wokół szyi.
|
Đang là mùa đông và lạnh.
|
Jest zima i jest zimno.
|
Cánh tay này khỏe.
|
Ramiona są silne.
|
Chân này cũng khỏe.
|
Nogi też są silne.
|
Người đàn ông ấy làm bằng tuyết.
|
Ten mężczyzna jest ze śniegu.
|
Ông ấy không mặt quần và áo khoác.
|
Nie nosi spodni ani płaszcza.
|
Nhưng mà Ông ấy không bị lạnh cóng.
|
Ale nie jest mu zimno.
|
Ông ấy là một ông già tuyết.
|
On jest bałwanem.
|
Zadawanie pytań
| |
Tôi có một sở thích riêng.
|
Mam hobby.
|
Tôi đánh quần vợt.
|
Gram w tenisa.
|
Sân quần vợt ở đâu?
|
Gdzie jest kort tenisowy?
|
Bạn có sở thích riêng không?
|
Masz jakieś hobby?
|
Tôi chơi bóng đá.
|
Gram w piłkę nożną.
|
Sân bóng đá ở đâu?
|
Gdzie jest boisko do piłki nożnej?
|
Cánh tay tôi bị đau.
|
Boli mnie ramię.
|
Chân tôi và tay tôi cũng bị đau.
|
Bolą mnie też stopa i dłoń.
|
Ở đâu có bác sĩ?
|
Gdzie jest lekarz?
|
Tôi có một chiếc xe hơi.
|
Mam samochód.
|
Tôi cũng có một chiếc xe máy.
|
Mam też motocykl.
|
Ở đâu là bãi đỗ xe?
|
Gdzie jest parking?
|
Tôi có một áo len.
|
Mam sweter.
|
Tôi cũng có một áo khoác và một quần bò.
|
Mam także kurtkę i dżinsy.
|
Ở đâu có máy giặt?
|
Gdzie jest pralka?
|
Tôi có một cái đĩa.
|
Mam talerz.
|
Tôi có một con dao, một cái dĩa và một cái thìa.
|
Mam nóż, widelec i łyżkę.
|
Muối và hạt tiêu ở đâu?
|
Gdzie są sól i pieprz?
|
Pytania – przeszłość / Hỏi về quá khứ/
| |
Bạn đã uống bao nhiêu rồi?
|
Ile pan wypił / pani wypiła?
|
Bạn đã làm việc bao nhiêu rồi?
|
Ile pan pracował / pani pracowała?
|
Bạn đã viết bao nhiêu rồi?
|
Ile pan pisał / pani pisała?
|
Bạn đã ngủ như thế nào?
|
Jak pan spał / pani spała?
|
Bạn đã đỗ / đậu kỳ thi như thế nào?
|
Jak pan zdał / pani zdała ten egzamin?
|
Bạn đã tìm thấy đường như thế nào?
|
Jak pan odnalazł / pani odnalazła drogę?
|
Bạn đã nói với ai?
|
Z kim pan rozmawiał / pani rozmawiała?
|
Bạn đã hẹn với ai?
|
Z kim się pan umówił / pani umówiła?
|
Bạn đã tổ chức sinh nhật với ai?
|
Z kim świętował pan / świętowała pani urodziny?
|
Bạn đã ở đâu?
|
Gdzie pan był / pani była?
|
Bạn đã sống ở đâu?
|
Gdzie pan mieszkał / pani mieszkała?
|
Bạn đã làm việc ở đâu?
|
Gdzie pan pracował / pani pracowała?
|
Bạn đã khuyên cái gì?
|
Co pan polecił / pani poleciła?
|
Bạn đã ăn gì?
|
Co pan jadł / pani jadła?
|
Bạn đã được biết những gì?
|
O czym się pan dowiedział / pani dowiedziała?
|
Bạn đã lái xe nhanh như thế nào?
|
Jak szybko pan jechał / pani jechała?
|
Bạn đã bay bao lâu?
|
Jak długo pan leciał / pani leciała?
|
Bạn đã nhảy cao bao nhiêu?
|
Jak wysoko pan skoczył / pani skoczyła?
|
Bạn đã đeo ca vát nào?
|
Który krawat nosiłeś / nosiłaś?
|
Bạn đã mua xe hơi nào?
|
Które auto kupiłeś / kupiłaś?
|
Bạn đã đặt báo nào?
|
Którą gazetę zaprenumerowałeś / zaprenumerowałaś?
|
Bạn đã nhìn thấy ai?
|
Kogo pan widział / pani widziała?
|
Bạn đã gặp ai?
|
Kogo pan spotkał / pani spotkała?
|
Bạn đã nhận ra ai?
|
Kogo pan rozpoznał / pani rozpoznała?
|
Bạn đã thức dậy khi nào?
|
Kiedy pan wstał / pani wstała?
|
Bạn đã bắt đầu khi nào?
|
Kiedy pan zaczął / pani zaczęła?
|
Bạn đã dừng khi nào?
|
Kiedy pan skończył / pani skończyła?
|
Tại sao bạn đã thức dậy?
|
Dlaczego się pan obudził / pani obudziła?
|
Tại sao bạn đã trở thành giáo viên?
|
Dlaczego został pan nauczycielem?
|
Tại sao bạn đã đi tắc xi?
|
Dlaczego wziął pan / wzięła pani taksówkę?
|
Bạn đã đến từ đâu?
|
Skąd pan przyjechał / pani przyjechała?
|
Bạn đã đi đến đâu?
|
Dokąd pan poszedł / pani poszła?
|
Ban đã ở đâu?
|
Gdzie pan był / pani była?
|
Bạn đã giúp đỡ ai?
|
Komu pomagałeś / pomagałaś?
|
Bạn đã viết cho ai?
|
Do kogo pisałeś / pisałaś?
|
Bạn đã trả lời ai?
|
Komu odpowiadałeś / odpowiadałaś?
|
Owoce i artykuły spożywcze /Rau củ quả-thực phẩm /
| |
Tôi có một quả / trái dâu đất.
|
(Ja) Mam truskawkę.
|
Tôi có một quả / trái kiwi và một quả / trái dưa hấu.
|
Mam kiwi i melona.
|
Tôi có một quả / trái cam và một quả / trái bưởi.
|
Mam pomarańczę i grejpfruta.
|
Tôi có một quả / trái táo và một quả / trái xoài.
|
Mam jabłko i mango.
|
Tôi có một quả / trái chuối và một quả / trái dứa.
|
Mam banana i ananasa.
|
Tôi làm món hoa quả / trái cây trộn.
|
(Ja) Robię sałatkę owocową.
|
Tôi ăn một miếng bánh mì.
|
(Ja) Jem tosta.
|
Tôi ăn một miếng bánh mì với bơ.
|
Jem tosta z masłem.
|
Tôi ăn một miếng bánh mì với bơ và mứt.
|
Jem tosta z masłem i dżemem.
|
Tôi ăn một miếng săng uých.
|
Jem kanapkę.
|
Tôi ăn một miếng săng uých với bơ thực vật.
|
Jem kanapkę z margaryną.
|
Tôi ăn một miếng săng uých với bơ thực vật và cà chua.
|
Jem kanapkę z margaryną i pomidorem.
|
Chúng ta cần bánh mì và cơm.
|
Potrzebujemy chleb i ryż.
|
Chúng ta cần cá và thịt bít tết.
|
Potrzebujemy rybę i steki.
|
Chúng ta cần bánh Pizza và mì Spaghetti.
|
Potrzebujemy pizzę i spagetti.
|
Chúng ta còn cần gì nữa?
|
Co jeszcze potrzebujemy?
|
Chúng ta cần cà rốt và cà chua cho món xúp.
|
Na zupę potrzebne są nam marchewki i pomidory.
|
Ở đâu có siêu thị?
|
Gdzie jest supermarket?
|
Sklepy
| |
Chúng tôi tìm một cửa hàng thể thao.
|
Szukamy sklepu sportowego.
|
Chúng tôi tìm một cửa hàng / tiệm bán thịt.
|
Szukamy sklepu mięsnego.
|
Chúng tôi tìm một hiệu thuốc.
|
Szukamy apteki.
|
Vì chúng tôi muốn mua một quả bóng đá.
|
Chcielibyśmy / Chciałybyśmy kupić piłkę nożną.
|
Vì chúng tôi muốn mua xúc xích Ý .
|
Chcielibyśmy / Chciałybyśmy kupić salami.
|
Vì chúng tôi muốn mua thuốc / dược phẩm.
|
Chcielibyśmy / Chciałybyśmy kupić lekarstwa.
|
Chúng tôi tìm một cửa hàng thể thao để mua một quả bóng đá.
|
Szukamy sklepu sportowego, by kupić piłkę nożną.
|
Chúng tôi tìm một cửa hàng / tiệm bán thịt để mua xúc xích Ý.
|
Szukamy sklepu mięsnego, by kupić salami.
|
Chúng tôi tìm một cửa hàng / tiệm thuốc tây / dược khoa để mua thuốc / dược phẩm.
|
Szukamy apteki, by kupić lekarstwa.
|
Tôi tìm một tiệm bán đồ trang sức.
|
Szukam jubilera.
|
Tôi tìm một hiệu ảnh.
|
Szukam sklepu fotograficznego.
|
Tôi tìm một cửa hàng / tiệm bánh ngọt.
|
Szukam cukierni.
|
Vì tôi muốn mua một cái nhẫn.
|
Mam zamiar kupić pierścionek.
|
Vì tôi muốn mua một cuốn phim.
|
Mam zamiar kupić film.
|
Vì tôi muốn mua một bánh ga tô.
|
Mam zamiar kupić tort.
|
Tôi tìm một cửa hàng / tiệm bán đồ trang sức để mua một cái nhẫn.
|
Szukam jubilera, by kupić pierścionek.
|
Tôi tìm một hiệu ảnh để mua một cuốn phim.
|
Szukam sklepu fotograficznego, by kupić film.
|
Tôi tìm một cửa hàng / tiệm bánh ngọt để mua một bánh ga tô.
|
Szukam cukierni, by kupić tort.
|
Zakupy
| |
Tôi muốn mua một món quà.
|
Chciałbym / Chciałabym kupić prezent.
|
Nhưng mà đừng có đắt quá.
|
Ale nie za drogi.
|
Có lẽ một túi xách tay?
|
Może torebkę?
|
Bạn muốn màu gì?
|
W jakim ma być kolorze?
|
Đen, nâu hay là trắng?
|
W czarnym, brązowym czy białym?
|
To hay là nhỏ?
|
Duża czy mała?
|
Tôi xem cái này được không?
|
Czy mogę obejrzeć tę?
|
Cái này bằng da phải không?
|
Czy ona jest ze skóry?
|
Hay là bằng chất nhựa?
|
Czy może jest z tworzywa sztucznego?
|
Dĩ nhiên là bằng da.
|
Oczywiście ze skóry.
|
Chất lượng đặc biệt.
|
Jest bardzo dobrej jakości.
|
Và túi xách tay thực sự là rất rẻ.
|
I ta torebka jest naprawdę niedroga.
|
Tôi thích cái này.
|
Ta mi się podoba.
|
Tôi lấy cái này.
|
Wezmę ją.
|
Tôi đổi được không?
|
Czy można ją ewentualnie wymienić?
|
Tất nhiên.
|
Oczywiście.
|
Chúng tôi gói lại thành quà tặng.
|
Zapakujemy ją na prezent.
|
Quầy trả tiền ở bên kia.
|
Kasa jest naprzeciwko.
|
Uczucia
| |
Có hứng thú
|
mieć ochotę
|
Chúng tôi có hứng thú.
|
Mamy ochotę.
|
Chúng tôi không có hứng thú.
|
Nie mamy ochoty.
|
Bị hoảng sợ
|
bać się
|
Tôi bị hoảng sợ.
|
Boję się.
|
Tôi không sợ.
|
Nie boję się.
|
Có thời gian
|
mieć czas
|
Anh ấy có thời gian.
|
On ma czas.
|
Anh ấy không có thời gian.
|
On nie ma czasu.
|
Buồn chán
|
nudzić się
|
Chị ấy buồn chán.
|
Ona się nudzi.
|
Chị ấy không buồn chán.
|
Ona się nie nudzi.
|
Bị đói.
|
być głodnym
|
Các bạn có đói không?
|
Jesteście głodni?
|
Các bạn không đói hả?
|
Nie jesteście głodni?
|
Bị khát.
|
być spragnionym
|
Các bạn khát.
|
Im chce się pić.
|
Các bạn không khát.
|
Im nie chce się pić.
|
Praca
| |
Bạn làm công việc gì?
|
Czym się pan / pani zajmuje zawodowo?
|
Chồng tôi có công việc là bác sĩ.
|
Mój mąż jest z zawodu lekarzem.
|
Tôi làm y tá nửa ngày.
|
Pracuję na pół etatu jako pielęgniarka.
|
Chúng tôi sắp được tiền hưu trí.
|
Wkrótce pójdziemy na emeryturę.
|
Nhưng mà thuế cao.
|
Ale podatki są wysokie.
|
Và bảo hiểm sức khoẻ cao.
|
I ubezpieczenie zdrowotne jest wysokie.
|
Bạn muốn trở thành gì?
|
Kim chcesz kiedyś zostać?
|
Tôi muốn thành kỹ sư.
|
Chciałbym zostać inżynierem.
|
Tôi muốn học ở trường đại học.
|
Chcę studiować na uniwersytecie.
|
Tôi là thực tập sinh.
|
Jestem praktykantem.
|
Tôi không kiếm được nhiều tiền.
|
Nie zarabiam dużo.
|
Tôi làm thực tập ở nước ngoài.
|
Robię praktyki za granicą.
|
Đây là người lãnh đạo của tôi.
|
To jest mój szef.
|
Tôi có bạn đồng nghiệp tốt.
|
Mam miłych kolegów.
|
Chúng tôi buổi trưa nào cũng đi căng tin.
|
W południe chodzimy zawsze na stołówkę.
|
Tôi tìm một chỗ làm.
|
Szukam pracy.
|
Tôi thất nghiệp một năm rồi.
|
Już od roku jestem bezrobotny / bezrobotna.
|
Ở nước này có nhiều người thất nghiệp quá.
|
W tym kraju jest za dużo bezrobotnych.
|
uzasadnić coś / Biện hộ cái gì đó /
| |
Tại sao bạn không đến?
|
Dlaczego pan / pani nie przyjdzie?
|
Thời tiết xấu quá.
|
Pogoda jest taka brzydka.
|
Tôi không đến, bởi vì thời tiết xấu quá.
|
Nie przyjdę, ponieważ pogoda jest taka brzydka.
|
Tại sao anh ấy không đến?
|
Dlaczego on nie przyjdzie?
|
Anh ấy đã không được mời.
|
Nie został zaproszony.
|
Anh ấy không đến, bởi vì anh ấy đã không được mời.
|
On nie przyjdzie, bo nie został zaproszony.
|
Tại sao bạn không đến?
|
Dlaczego nie przyjdziesz?
|
Tôi không có thời gian.
|
Nie mam czasu.
|
Tôi không đến, bởi vì tôi không có thời gian.
|
Nie przyjdę, bo nie mam czasu.
|
Tại sao bạn không ở lại?
|
Dlaczego nie zostaniesz?
|
Tôi còn phải làm việc nữa.
|
Muszę jeszcze popracować.
|
Tôi không ở lại, bởi vì tôi còn phải làm việc nữa.
|
Nie zostanę, ponieważ muszę jeszcze popracować.
|
Tại sao bạn đi rồi?
|
Dlaczego pan / pani już idzie?
|
Tôi mệt.
|
Jestem zmęczony / zmęczona.
|
Tôi đi, bởi vì tôi mệt.
|
Idę, bo jestem zmęczony / zmęczona.
|
Tại sao bạn đi rồi?
|
Dlaczego pan / pani już jedzie?
|
Đã muộn / trễ rồi.
|
Jest już późno.
|
Tôi đi, bởi vì đã muộn / trễ rồi.
|
Jadę, ponieważ jest już późno.
|
Tại sao bạn đã không đến?
|
Dlaczego nie przyszedłeś / przyszłaś?
|
Tôi đã bị ốm.
|
Byłem chory / Byłam chora.
|
Tôi đã không đến, bởi vì tôi đã bị ốm.
|
Nie przyszedłem, bo byłem chory / Nie przyszłam, bo byłam chora.
|
Tại sao chị ấy đã không đến?
|
Dlaczego ona nie przyszła?
|
Chị ấy đã bị mệt.
|
Ona była zmęczona.
|
Chị ấy đã không đến, bởi vì chị ấy đã bị mệt.
|
Ona nie przyszła, ponieważ była zmęczona.
|
Tại sao anh ấy đã không đến?
|
Dlaczego on nie przyszedł?
|
Anh ấy đã không có hứng thú.
|
On nie miał ochoty.
|
Anh ấy đã không đến, bởi vì anh ấy đã không có hứng thú.
|
On nie przyszedł, bo nie miał ochoty.
|
Tại sao các bạn đã không đến?
|
Dlaczego nie przyszliście?
|
Xe hơi của chúng tôi đã bị hỏng.
|
Nasz samochód jest popsuty.
|
Chúng tôi đã không đến, bởi vì xe hơi của chúng tôi đã bị hỏng.
|
Nie przyszliśmy, bo nasz samochód jest popsuty.
|
Tại sao họ đã không đến?
|
Dlaczego ci ludzie nie przyszli?
|
Họ đã lỡ chuyến tàu hỏa.
|
Oni spóźnili się na pociąg.
|
Họ đã không đến, bởi vì họ đã bị lỡ tàu.
|
Oni nie przyszli, ponieważ spóźnili się na pociąg.
|
Tại sao bạn đã không đến?
|
Dlaczego nie przyszedłeś / przyszłaś?
|
Tôi đã không được phép.
|
Nie mogłem / mogłam.
|
Tôi đã không đến, bởi vì tôi đã không được phép.
|
Nie przyszedłem, bo nie mogłem / Nie przyszłam, bo nie mogłam.
|
Tại sao bạn không ăn bánh ngọt?
|
Dlaczego nie je pan / pani tortu?
|
Tôi phải giảm cân.
|
Muszę schudnąć.
|
Tôi không ăn, bởi vì tôi phải giảm cân.
|
Nie jem, bo muszę schudnąć.
|
Tại sao bạn không uống bia?
|
Dlaczego nie pije pan / pani piwa?
|
Tôi còn phải đi nữa.
|
Muszę jeszcze prowadzić.
|
Tôi không uống, bởi vì tôi còn phải đi nữa.
|
Nie piję, bo muszę jeszcze prowadzić.
|
Tại sao bạn không uống cà phê?
|
Dlaczego nie pijesz tej kawy?
|
Nó lạnh.
|
Jest zimna.
|
Tôi không uống, bởi vì nó lạnh.
|
Nie piję jej, bo jest zimna.
|
Tại sao bạn không uống trà?
|
Dlaczego nie pijesz tej herbaty?
|
Tôi không có đường.
|
Nie mam cukru.
|
Tôi không uống, bởi vì tôi không có đường.
|
Nie piję jej, bo nie mam cukru.
|
Tai sao bạn không ăn xúp?
|
Dlaczego nie je pan / pani tej zupy?
|
Tôi đã không gọi món đó.
|
Nie zamawiałem / zamawiałam jej.
|
Tôi không ăn, bởi vì tôi đã không gọi món đó.
|
Nie jem, bo jej nie zamawiałem / zamawiałam.
|
Tại sao bạn không ăn thịt?
|
Dlaczego nie je pan / pani tego mięsa?
|
Tôi là người ăn chay.
|
Jestem wegetarianinem / wegetarianką.
|
Tôi không ăn thịt, bởi vì tôi là người ăn chay.
|
Nie jem go, bo jestem wegetarianinem / wegetarianką.
|
Ở gần đây có sân đánh gôn không?
|
Czy w pobliżu jest pole golfowe?
|
Ở gần đây có sân quần vợt không?
|
Czy w pobliżu jest kort tenisowy?
|
Ở gần đây có một bể bơi trong nhà không?
|
Czy w pobliżu jest kryty basen?
|
Tôi muốn ngồi ở phía sau.
|
Chciałbym / Chciałabym siedzieć zupełnie z tyłu.
|
Tôi muốn ngồi ở giữa.
|
Chciałbym / Chciałabym siedzieć gdzieś po środku.
|
Tôi muốn ngồi ở đằng trước.
|
Chciałbym / Chciałabym siedzieć na samym przodzie.
|
No comments:
Post a Comment
Hãy thông báo cho tôi nếu đường link tải phần mềm bị hỏng nhé